Quyết định 2133/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2133/QĐ-TTg

Quyết định 2133/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2133/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:29/12/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cổ phần hóa Tổng công ty Lương thực miền Nam

Phương án cổ phần hóa Tổng công ty Lương thực miền Nam (VINAFOOD II) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 29/12/2017 tại Quyết định số 2133/QĐ-TTg.

Theo phương án này, Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam được cổ phần hóa theo hình thức bán bớt phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp. Tổng vốn điều lệ là 5 nghìn tỷ đồng tương ứng 500 triệu cổ phần theo mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Giá khởi điểm chào bán cổ phần lần đầu là 10.100 đồng/01 cổ phần.

Trong đó, Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là đại diện chủ sở hữu sở hữu 51% vốn điều lệ; thực hiện bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường 22,97% vốn điều lệ, bán cho nhà đầu tư chiến lược 25% vốn điều lệ, bán cho tổ chức Công đoàn tại doanh nghiệp 200.000 cổ phần và bán ưu đãi cho người lao động gần 5 triệu cổ phần. Thời gian bán cổ phần: Trong thời hạn 03 tháng từ ngày 29/12/2017.

Về phương án sắp xếp lao động, tổng số lao động sẽ tiếp tục chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần là 1.908 người, số lao động không có nhu cầu sử dụng và số lao động đã nghỉ hưu, nghỉ chế độ đến thời điểm Tổng công ty hoàn thiện Phương án cổ phần hóa lần lượt là là 209 và 408 người.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2133/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 2133/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC
MIỀN NAM

------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lương thực miền Nam, với những nội dung chính sau đây:

1. Tên gọi, trụ sở chính:

a) Tên gọi:

- Tên tiếng Việt: Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.

- Tên tiếng Anh: Vietnam Southern Food Corporation - Joint Stock Company.

- Tên giao dịch: VINAFOOD II.

b) Trụ sở chính, logo:

- Trụ sở chính: 333 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Kho, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Điện thoại: 08.38370026; Fax: 08.38365898.

- Website: www.vinafood2.com.vn

- Logo:

....

2. Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần: Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; có con dấu riêng; được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần, phù hợp với Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan. Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Lương thực miền Nam trước khi chuyển đổi.

3. Ngành, nghề kinh doanh:

Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần kế thừa các ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty Lương thực miền Nam đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

4. Hình thức cổ phần hóa:

Bán bớt phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

5. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:

a) Vốn điều lệ: 5.000.000.000.000 đồng (Năm nghìn tỷ đồng) tương ứng 500.000.000 cổ phần theo mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.

b) Cơ cấu vốn điều lệ:

- Cổ phần nhà nước: 255.000.000 cổ phần, chiếm 51,00% vốn điều lệ.

- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: 114.831.000 cổ phần, chiếm 22,97% vốn điều lệ.

- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động 4.969.000 cổ phần, chiếm 0,99% vốn điều lệ. Trong đó:

+ Bán ưu đãi cho người lao động thường xuyên theo khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP: 2.884.200 cổ phần.

+ Bán thêm cho người lao động theo khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP: 2.084.800 cổ phần.

- Cổ phần bán cho Tổ chức Công đoàn tại doanh nghiệp: 200.000 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ.

- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 125.000.000 cổ phần, chiếm 25,00% vốn điều lệ.

c) Giá khởi điểm: Giá khởi điểm chào bán cổ phần lần đầu là 10.100 đồng/01 cổ phần. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và chịu trách nhiệm về số liệu và mức giá khởi điểm này.

6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước: Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

7. Nhà đầu tư chiến lược: Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định, chịu trách nhiệm về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược theo quy định của pháp luật, bảo đảm nhà đầu tư cam kết gắn bó lợi ích lâu dài với doanh nghiệp và thực hiện sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng.

8. Thời gian, phương thức tổ chức bán đấu giá cổ phần và niêm yết trên thị trường chứng khoán:

- Thời gian bán cổ phần: Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày Phương án cổ phần hóa được phê duyệt.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn Sở Giao dịch chứng khoán để bán cổ phần lần đầu; chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam tổ chức, triển khai bán cổ phần ra công chúng.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần thực hiện việc đăng ký giao dịch và niêm yết cổ phiếu của Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần theo quy định hiện hành.

9. Phương án sắp xếp lao động:

- Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp (14/6/2016): 2.525 người.

- Tổng số lao động đã nghỉ hưu và nghỉ chế độ theo quy định của Bộ luật lao động (đến thời điểm Tổng công ty hoàn thiện Phương án cổ phần hóa): 408 người.

- Tổng số lao động sẽ tiếp tục chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần: 1.908 người.

- Tổng số lao động không có nhu cầu sử dụng: 209 người. Trong đó:

+ Lao động dôi dư theo Nghị định số 63/2015/NĐ-CP: 177 người (104 người nghỉ hưu trước tuổi và 73 người chấm dứt hợp đồng lao động).

+ Lao động thôi việc, mất việc làm và giải quyết theo quy định của Bộ luật lao động: 32 người.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát phương án sắp xếp lao động và thực hiện chế độ đối với người lao động không chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần theo đúng chế độ nhà nước quy định. Nguồn kinh phí chi trả cho người lao động không chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần thực hiện theo quy định hiện hành.

10. Chi phí cổ phần hóa:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định dự toán và phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công ty Lương thực miền Nam quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty theo quy định hiện hành.

11. Quản lý, sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa Tổng công ty Lương thực miền Nam theo quy định hiện hành.

12. Về đất đai:

Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam rà soát, tiếp tục thực hiện sắp xếp cơ sở nhà đất, giải quyết các tồn tại về nhà, đất trước khi chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Quyết định các nội dung quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 Điều 1 Quyết định này.

b) Đảm bảo tỷ lệ cổ phần nhà nước nắm giữ như Phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

c) Chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam công bố minh bạch, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định; tổ chức, triển khai thực hiện bán cổ phần lần đầu ra công chúng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

d) Chịu trách nhiệm về Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty Lương thực miền Nam; phối hợp với Bộ Tài chính, chỉ đạo Tổng công ty xử lý tồn tại về tài chính theo quy định của pháp luật.

đ) Cử người đại diện phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.

e) Chỉ đạo Tổng công ty Lương thực miền Nam phối hợp với Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh rà soát để phê duyệt phương án sử dụng đất đối với các cơ sở nhà đất của Tổng công ty Lương thực miền Nam trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính: Hướng dẫn Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần xử lý những tồn tại về tài chính.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn việc đăng ký doanh nghiệp của Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.

4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn Tổng công ty Lương thực miền Nam xử lý những vấn đề liên quan đến chế độ, quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

5. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Nam chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Lương thực miền Nam cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Tổng công ty Lương thực miền Nam - Công ty cổ phần.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Hội đồng thành viên Tổng công ty Lương thực miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Tổng công ty Lương thực miền Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, CN, NN, KTTH, V.1;
- Lưu: VT,ĐMDN(3b).XH 31

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vương Đình Huệ

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi