Quyết định số Số/2020/QĐST-HNGĐ ngày 25/05/2020 của TAND huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số Số/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định Số/2020/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số Số/2020/QĐST-HNGĐ ngày 25/05/2020 của TAND huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bắc Yên (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | Số/2020/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/05/2020 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của các đương sự Vì Thị Cài và Lò Văn Mong |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B, TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 17/2020/QĐST-HNGĐ
B, ngày 25 tháng 5 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 25/2020/TLST- HNGĐ ngày 08 tháng
5 năm 2020 giữa:
- Nguyên đơn: Vì Thị C.
- Bị đơn: Lò Văn M.
Đều cùng địa chỉ: Bản Cao Đa 1, xã Phiêng ban, huyện B, tỉnh Sơn La.
Căn cứ vào khoản 3, 4 Điều 147, Điều 212, 213 BLTTDS; khoản 2 Điều
147, khoản 5 Điều 148 BLDS;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116 và Điều 117 Luật hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 24; điểm a khoản 5 và điểm a, b khoản 6 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy Ban thường vụ
Quốc Hội, quy định về mức thu, nộp án phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 15
tháng 5 năm 2020.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 15/5/2020 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Vì Thị C và anh Lò Văn M
(giấy chứng nhận kết hôn số: 54/2018 ngày 27/9/2018 của UBND xã P, huyện B).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về con chung: Chị Vì Thị C trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục 02 cháu: Lò Chang Kim, sinh ngày 11/10/2004 và cháu Lò Bích Nha,
sinh ngày 19/12/2011 cho đến khi các cháu trưởng thành đủ 18 tuổi.
Anh Lò Văn M có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng cho
mỗi cháu 1.000.000đ (một triệu đồng). Thời hạn cấp dưỡng tính từ tháng 5/2020
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
-Về án phí dân sự sơ thẩm:
+ Chị Vì Thị C, tự nguyện chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá nghạch
là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Hoàn trả lại cho chị Vì Thị C
số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp là
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số: AA/2016/0002475 ngày
08/5/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Sơn La.
+ Anh Lò Văn M phải chịu án phí cấp dưỡng theo định lỳ là 150.000đ (một
trăm năm mươi nghìn đồng)
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án và người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế theo quy định tại các Điều 6,7,7a và Điều 9 Luật thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
-Phòng KTNV Tòa án nhân dân tỉnh;
-VKSND huyện B;
-Chi cục THADS B;
-UBND xã Phiêng Ban;
-Các đương sự;
- Lưu.
Cầm Văn Thăm
3
-
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm