Quyết định số 99/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 99/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 99/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 99/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TỈNH BẾN TRE
Số: 99/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
M Cày Bc, ngày21tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số149/2019/TLST-HNGĐ ngày 22
tháng 4 năm 2019, giữa:
Nguyên đơn:Ch Trn Th T, sinh năm1986;
Địa chỉ: thôn U, xã Y, huyện Ý1, tỉnh Nam Định.
Bị đơn:Anh Diệp Trường G, sinh năm 1981;
Địa chỉ: ấp T1, xã T2, huyện M, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82, 83, 84của Luật hôn nhân và gia đìnhm 2014;
Căn cứ o biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 13
tháng 5 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly n hòa giải thành ngày 13 tháng 5 năm 2019 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thi hn 07 (bảy) ngày, kể từ ny lập bn bản ghi nhận sự t nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự o thay đổi ý kiến về s tho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị T và anh Diệp Trường G.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: một con chung tên Diệp Bảo A, sinh ngày 19/4/2008. Khi
ly hôn anh G là người trực tiếp nuôi con chung; hiện nay cháu A đang sống với anh
G; chị T không phải cấp dưỡng nuôi con do anh G không có yêu cầu.
Sau khi ly hôn, cha, m vn quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm c, nuôi
ng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân s
hoc không kh năng lao đng không tài sản để t nuôi mình theo quy đnh
ca Luật Hôn nhân gia đình các luật khác liên quan. Người không trc tiếp
nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai được cn trở. Người không
trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để cn tr hoc gây ảnh ng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dục con thì người trc tiếp nuôi con
quyn yêu cu Tòa án hn chế quyn thăm nom con của người đó.
Người trc tiếp nuôi con có quyn yêu cầu người không trc tiếp nuôi con thc
2
hiện các nghĩa v theo quy định tại Điều 82 Luật Hôn nhân gia đình, yêu cu
ngưi không trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trng quyền được
nuôi con ca mình. Người trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không
đưc cn tr người không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dc con. Trường hp yêu cu ca cha, m hoc nhân, t chc quy
định ti khoản 5 Điều 84 Lut Hôn nhân gia đình, Tòa án th quyết định thay
đổi người trc tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: chị T, anh G thống nhất không có nên không đề cập.
- Về nợ chung: chị T, anh G thống nhất không có nên không đề cập.
- Về án phí: chị T tnguyện chịu án phí hôn nhân thẩm nên phải nộp số tiền
án phí 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án p300.000 đồng đã nộp theo biên lai thu số ******* ngày **/*/****
của Chi cục Thi hành án dân shuyện M, chT được nhận số tiền còn lại 150.000
đồng.
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tc phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKS nhân dân huyện M;
- Chi cc THADS huyn M;
- UBNDnơi đăng ký kết hôn;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ, VP.
THẨM PHÁN
Nguyễn Hoàng Kim Sang
Tải về
Quyết định số 99/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 99/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất