Quyết định số 98/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/08/2019 của TAND TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 98/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 98/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/08/2019 của TAND TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hà Giang (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 98/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ công nhận TTLH và thoả thuận của các ĐS về nuôi con và cấp dưỡng nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

T ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ H Độc lp - T do - Hnh phúc
TỈNH GIANG
S: 98/2019/QĐST-HNGĐ H, ngày 06 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ o Điều 212; Điều 213 khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ o các Điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 162/2019/TLST- HNGĐ
ngày 19 tháng 7 m 2019 về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Nguyễn Thị Thu H, sinh năm 1978. Địa chỉ: Số nhà 17, đường P, tổ 17
phường N, thành phố H, tỉnh Hà Giang
- Ông Mỵ Chí L, sinh năm 1980. Địa chỉ: Thôn C, N, huyện X, tỉnh
Giang.
Căn cứ vào Biên bản hoà giải đoàn tụ không thành Biên bản thuận tình
ly hôn ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Toà án nhân dân thành phố H, tỉnh Hà Giang.
Các thoả thuận của đương sự hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN
[1] Về quan hhôn nhân: Nguyễn Thị Thu H ông Mỵ Chí L tự nguyện
thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Giao các cháu Mỵ Duy T1, sinh ngày 11/7/2003; Mỵ Duy
T2, sinh ngày 06/3/2013 cho bà Nguyễn Thị Thu H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục cho đến khi các cháu trưởng thành. Ông Mỵ Chí L trách nhiệm cấp
dưỡng nuôi cháu Mỵ Duy T2 số tiền 1.000.000đ (Một triệu đồng)/ tháng, kể từ
tháng 8/2019.
Ông Mỵ Chí L quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung. Việc nuôi
con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
[3] Về tài sản chung, công nợ chung: Không có, không đề nghị Tòa án giải
quyết.
[4] Về lệ phí: Nguyễn Thị Thu H tự nguyện chịu toàn bộ tiền lệ phí giải
quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, biên bản thuận tình ly hôn, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị Thu H ông Mỵ Chí L tự nguyện
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao các cháu Mỵ Duy T1, sinh ngày 11/7/2003; Mỵ Duy
T2, sinh ngày 06/3/2013 cho Nguyễn Thị Thu H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục cho đến khi các cháu trưởng thành. Ông Mỵ Chí L trách nhiệm cấp
dưỡng nuôi cháu Mỵ Duy T2 số tiền 1.000.000đ (Một triệu đồng)/tháng, thời gian
cấp dưỡng từ tháng 8/2019 đến khi cháu Mỵ Duy T2 đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Bộ luật Dân sự
năm 2015.
Ông Mỵ Chí Lquyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung. Việc nuôi
con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
- Về Tài sản chung, công nchung: Không có, không đề nghị Toà án giải
quyết.
- Về lệ phí: Nguyễn Thị Thu H tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí giải quyết
yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), H đã nộp
theo biên lai thu số 01293 ngày 19/7/2019, tại Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố H, tỉnh Hà Giang.
2. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TPH;
- CCTHA dân sự TPH;
- TAND tỉnh HG;
- UBND xã N, huyện X;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Mỹ Lệ
Tải về
Quyết định số 98/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 98/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất