Quyết định số 93/2018/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2018 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 93/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 93/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 93/2018/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2018 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Kon Tum (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 93/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ KON TUM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
Số: 93/2018/QĐST-HNGĐ Tp. Kon Tum, ngày 17 tháng 4 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 101/2018/TLST- HNGĐ
ngày 07 tháng 3 năm 2018 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Vũ Xuân T ; sinh năm 1990.
Địa chỉ: 03 Phan Huy C, thành phố Kon T, tỉnh Kon Tum.
- Bị đơn: Chị Phan Thị Ngọc A; sinh năm 1990.
Địa chỉ: 03 Tố H, thành phố Kon T, tỉnh Kon Tum.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09
tháng 4 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09 tháng 4 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Vũ Xuân T và chị Phan Thị
Ngọc A.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Vũ Xuân T và chị Phan Thị Ngọc A thỏa
thuận - thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao con chung là Vũ Thiện N, sinh ngày 03/8/2016 cho
chị Phan Thị Ngọc A trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến
khi con chung đủ 18 tuổi.
Anh T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 đồng kể từ tháng 04/2018
đến khi con đủ 18 tuổi.
Căn cứ Điều 357 Bộ luật dân sự.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án về khoản tiền
cấp dưỡng mà người phải thi hành án chậm trả tiền thì phải trả lãi đối với số tiền
chậm trả theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
Anh T có quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được cản
trở, không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Tài sản chung và nợ chung: Không có.
- Về án phí sơ thẩm: Căn cứ Điều 144, khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015, khoản 1 Điều 24, Điều 26, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Anh Vũ Xuân T chịu 300.000 đồng án phí ly hôn và án phí cấp dưỡng nuôi
con nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0001201 ngày 06- 3- 2018 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Tp Kon Tum;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Nhƣ Mai
Tải về
Quyết định số 93/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm