Quyết định số 92/2025/QĐST-DS ngày 20/06/2025 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 92/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 92/2025/QĐST-DS ngày 20/06/2025 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạch Thất (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 92/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TT THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
Số: 92/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh Pc
TT, ngày 20 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ o biên bn hòa giải tnh ngày 11 tháng 6 m 2025 và Thông báo
kết quả v phn họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn công khai chứng c hòa giải
ngày 12/6/2025 v việc c đương s tha thuận được với nhau về việc giải quyết
toàn b ván dân sthlý s225/2024/TLST-DS ny 30 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa c
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hỏa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn:
- Công ty cổ phần M (M);
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà A, số 9 T, phường H, quận G, thành phố Hà Nội.
Nời đại diện theo pháp lut: Ông BCT, chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông CDT, chức vụ: Trưởng phòng xử
nợ Miền Bắc (Theo văn bản ủy quyền số 02/2024/UQ-GD ngày 19/4/2024).
Nời đại din theo ủy quyền tham gia t tụng: Ông Trần Huy Hùng, chức
vụ: Trưởng bphận xử nợ; ông Trương Quang Minh Phạm ThDun,
chức vụ: Chun vn xử lý nợ (Theo văn bản ủy quyền số 1098/2024/UQ-M.VPB
ngày 22/7/2024).
- Ngân hàng TMCP H;
Địa chỉ: Tòa P Tower, số 89 LH, phường LH, quận Đ Đ, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông NCD, chức v: Giám đốc.
2
Người đại diện theo ủy quyền: Ông ĐHL, chức vụ: Giám đốc Trung tâm thu
hồi nợ KHDN xử lý nợp pháp (Theo văn bản ủy quyền số 38a/2024/UQN-
CTQT ngày 01/6/2024).
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Đào Tuấn Vi
Thị Thảo; chúc vụ: Chuyên viên xử nợ (Theo văn bản ủy quyền số
1920/2024/UQ-VPB ngày 20/12/2024).
* Bị đơn: Anh NKP, sinh năm 1992; địa chỉ: Thôn 4, xã PX, huyện TT, thành
phố Hà Nội.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Chị PHG, sinh năm 1997; địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Mục, thị trấn Tân Yên,
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
Người đại diện theo ủy quyền của chị Giang: Anh NKP, sinh năm 1992; địa
chỉ: Thôn 4, xã PX, huyện TT, thành phố Hà Nội.
- Anh NKH, sinh năm 1983; chị DTH, sinh năm 1986; cùng địa chỉ: Thôn
VL2, xã PX, huyện TT, thành phố Hà Nội.
Nời đại diện theo ủy quyn của chị Hiền: Anh NKH, sinh m 1983; địa chỉ:
Tn VL2, PX, huyện TT, thành phHà Nội.
2. Sự thỏa thuận của các đương scụ thể như sau:
2.1. Anh NKP xác nhận nợ nn hàng TMCP H và Công ty cổ phần M (M) số
nợ tính đến hết ngày 11/6/2025 của hợp đồng cho vay hạn mức LN 2201045014815
ký ngày 07/01/2022 và khế ước nhận nợ ngày 05/01/2023 và Giấy đề nghị kiêm hợp
đồng cấp hạn mức tín dụng thẻ, phát hành sử dụng, giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở
sử dụng tài khoản thanh toán, dịch vụ ngân hàng điện tử ngày 29/12/2021 cụ thể:
- Hợp đồng cho vay hạn mức LN 2201045014815 ngày 07/01/2022
khế ước nhận nợ ngày 05/01/2023 918.031.408 đồng; trong đó: N gốc
699.999.994 đồng, n lãi trong hạn 21.513.289 đồng, nợ lãi quá hạn
188.530.295 đồng và nợ lãi chậm trả 7.987.830 đồng.
- Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp hạn mức tín dụng thẻ, phát hành sử dụng,
giấy đề nghị kiêm hợp đồng m sử dụng tài khoản thanh toán, dịch vụ ngân
hàng điện tử ngày 29/12/2021 là 61.757.818 đồng; trong đó: Nợ gốc 34.989.371
đồng, nợ lãi quá hạn là 26.768.447 đồng.
Tổng số nợ của các hợp đồng cho vay hạn mức LN 2201045014815 ký ngày
07/01/2022 và khế ước nhận nợ ngày 05/01/2023 và Giấy đề nghị kiêm hợp
đồngcấp hạn mức tín dụng thẻ, phát hành sử dụng, giấy đề nghị kiêm hợp đồng m
sử dụng tài khoản thanh toán, dịch vụ ngân hàng điện tử ngày 29/12/2021
979.789.226 đồng (Chín trăm bảy mươi chín triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn
hai trăm hai mươi sáu đồng).
Theo Hợp đồng mua bán nợ số: 06/2024/VPB-M; hợp đồng chuyển nhượng
3
số: 07/2024/VPB-M ngày 31/5/2024 và Hợp đồng mua bán nợ số 14/2024/VPB-M
ngày 30/11/2024 cùng phụ lục đính kèm ký giữa P và M cụ thể:
Anh NKP phải thanh toán tr Công ty cổ phần M (M) 99% Hợp đồngn dụng
100% Giấy đề nghvay vốn có i sản bảo đảm kiêm phương án sử dụng vốn,
giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp hạn mức tín dụng thẻ, phát hành sử dụng thẻ tín
dụng; giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản thanh toán, dịch vụ ngân
hàng điện tử ký 29/12/2021, tính đến hết ngày 11/6/2025 là 970.608.912 đồng; trong
đó, nợ gốc 727.989.365 đồng, lãi trong hạn 21.298.156 đồng; lãi quá hạn
213.413.439 đồng và lãi chậm trả 7.907.952 đồng.
Anh NKP phải thanh toán trả Ngân hàng H 1% Hợp đồng tín dụng, tính đến
hết ngày 11/6/2025 9.180.314 đồng; trong đó, nợ gốc 7.000.000 đồng, lãi
trong hạn 215.133 đồng; lãi quá hạn 1.885.303 đồng lãi chậm trả 79.878
đồng.
Cùng toàn bộ tiền lãi phát sinh được thực hiện theo lãi suất thỏa thuận trong
hợp đồng cho vay hạn mức LN 2201045014815 ngày 07/01/2022 khế ước
nhận nợ ngày 05/01/2023 Giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp hạn mức tín dụng
thẻ, phát hành sử dụng, giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản thanh
toán, dịch vụ ngân hàng điện tử ngày 29/12/2021 kể từ ngày 12/6/2025 đến khi anh
NKP thanh toán xong toàn bộ khoản nợ cho Công tyNgân hàng.
Trường hợp, hợp đồng n dụng các bên thoả thuận về điều chỉnh lãi sut
cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khách hàng vay
phải tiếp tục thanh toán cho Công ty và Ngân ng cho vay theo quyết định của Toà
án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng
cho vay.
2.2. Thi hạn đề anh NKP thực hiện nghĩa vụ như trên tại mc 2.1 đối với ngân
hàng TMCP H ng ty cổ phần M (M) 01 tháng kể từ ngày Tòa án lập biên
bản a giải thành ngày 11/6/2025.
2.3. Trường hợp anh NKP không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết tại
mục 2.1 mục 2.2 đối với khoản nợ của hợp đồng cho vay hạn mức
LN2201045014815 ngày 07/01/2022 khế ước nhận nợ ngày 05/01/2023 thì
ngân hàng TMCP H Công ty cổ phần M (M) quyền yêu cầuquan thi hành
án thẩm quyền phát mại tài sản quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất
tại thửa đất số 399, tờ bản đồ số 8, diện tích 143m
2
đất tại nông thôn theo giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất sCV 300188, số vào sổ cấp giấy chứng nhận: CS-
TTH18665 được Sở tài nguyên môi trường thành phố Nội cấp ngày
08/6/2020 tại Thôn 5, xã PX, huyện TT. Ngày 12/11/2020, tại văn phòng đăng
đất đai Nội- Chi nhánh huyện TT đã chuyển nhượng cho anh NKP. Tài sản đã
thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất công chứng số 56/2021,
4
quyển số 01-2021 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 06/01/2021 tại Văn phòng công chứng
Nguyễn Khôi, thành phố Nội đăng giao dịch bảo đảm theo quy định ca
pháp lut và Hp đồng sửa đổi, b sung hợp đồng thế chp s công chng:
44/2022, quyn s: 01-2022TP/CC-SCC/HĐGD ngày 06/01/2022 đthu hồi toàn
bộ khoản nợ cho P và M.
Nếu số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm không đủ đthanh toán
hết nợ thì anh NKP phải có nghĩa vụ trả hết số nợ còn lại cho P và M.
Trường hợp nếu phải phát mại tài sản thế chấp thì anh NKH chị DTH
trách nhiệm tự tháo dỡ các tài sản trên thửa đất để đảm bảo cho việc thi hành án.
3. Án phí: Anh NKP tnguyện chịu 20.696.000 đồng (Hai ơi triệu
u tm chín mươiu ngn đồng) án phí dân ssơ thẩm.
Tr lại công ty c phần M (M) và ngân hàng TMCP H stiền 18.600.000
đồng (Mười m triệu sáu tm ngn đồng) tm ứng án p đã nộp tại Biên lai
thu tạm ng án phí, lp a án số 0058875 ngày 30/12/2024 của Chi cục Thi
nh ánn sự huyện TT, thành phố Nội.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục Pc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện TT;
- Chi cục THADS huyện TT;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Trí Tuân
Tải về
Quyết định số 92/2025/QĐST-DS Quyết định số 92/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 92/2025/QĐST-DS Quyết định số 92/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất