Quyết định số 91/2025/HNGĐ ngày 01/04/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 91/2025/HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 91/2025/HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 91/2025/HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 91/2025/HNGĐ ngày 01/04/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 91/2025/HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Lê Ngọc Quỳnh N chia tài sản chung sau khi ly hôn với anh Đặng Minh T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 91/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 01 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 357 và khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 24 tháng 3 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 431/2023/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 11 năm 2023.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc “Chia tài sản chung
sau khi ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Chị Lê Ngọc Quỳnh N, sinh năm 1978. Nơi cư trú: ấp Số 5, xã
M, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Người đại diện theo uỷ quyền của bà Như: ông Phạm Minh L, sinh năm
1993. Địa chỉ ấp T, xã T, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Bị đơn: Ông Đặng Minh T, sinh năm 1979. Nơi cư trú: ấp Số 5, xã M,
huyện C, tỉnh Trà Vinh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Phạm Minh L đại diện theo uỷ quyền của bà Lê Ngọc Quỳnh N và ông
Đặng Minh T thống nhất tự nguyên thoả thuận:
Ông Đặng Minh T trả cho bà Lê Ngọc Quỳnh N số tiền 450.000.000 đồng
(bốn trăm năm mươi triệu đồng), đây là số tiền chia giá trị tài sản giữa ông Đặng
Minh T với bà Lê Ngọc Quỳnh N.
Bà Lê Ngọc Quỳnh N được quản lý, sử dụng xe gắn máy hiệu Future, biển
số xe 84 L1 - 10665.
Ông Đặng Minh T được quản lý, sử dụng toàn bộ các tài sản được ông T, bà
N thống nhất thoả thuận gồm:
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 403, tờ bản đồ số 24, diện tích 1.209,1
m
2
, loại đất trồng cây lâu năm, tọa lạc tại ấp Số 5, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Trên thửa đất này có căn nhà cấp 4, diện tích xây dựng 103,62 m
2
, có kết cấu nền
gạch bông, khung bê tông cốt thép, tường gạch mái tolt, trần prima, cửa đi gỗ, cửa
sổ nhôm cùng các công trình phụ trợ và 17 cây dừa từ 8 đến 12 tuổi.
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 1024, tờ bản đồ số 1, diện tích 3.017
m
2
, loại đất trồng cây lâu năm, tọa lạc tại ấp Số 5, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh
trên thửa đất này có 76 cây dừa từ 8 đến 12 tuổi.
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 411, tờ bản đồ số 1, diện tích 1.210,9
m
2
, loại đất trồng cây lâu năm, tọa lạc tại ấp Số 5, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh
trên thửa đất này có 50 cây dừa từ 8 đến 12 tuổi
- Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 1249, tờ bản đồ số 1, diện tích 1.211
m
2
, loại đất trồng cây lâu năm, tọa lạc tại ấp Số 5, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh
trên thửa đất này có 50 cây dừa từ 8 đến 12 tuổi.
- 01 (một) bộ Bàn ghế căm xe được mua năm 2018, 01 (một) bộ tủ ly được
mua năm 2018.
(Kèm theo kết quả khảo sát, đo đạt số 385/CNHCL, ngày 19/8/2024 và sơ
đồ khu đất do Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện C cung cấp).
Các đương sự có nghĩa vụ đến cơ quan có thẩm quyền về quản lý đất đai để
chỉnh lý biến động hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Về chi phí thẩm định, định giá tài sản: Số tiền 12.500.000 đồng, hai bên
tự nguyện thỏa thuận: mỗi bển phải nộp 50%, cho nên bà N phải nộp 6.250.000
đồng, ông T phải nộp 6.250.000 đồng. Do bà N đã nộp tạm ứng trước chi phí thẩm
định, định giá tài sản nên ông T có nghĩa vụ hoàn trả lại cho bà N số tiền 6.250.000
đồng tại Chi cục thi hành án dân sự huyện C.
- Về thời gian trả: Hai bên tự nguyện thỏa thuận thời gian trả do Chi cục Thi
hành án dân sự huyện C giải quyết theo Luật Thi hành án dân sự.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Về án phí dân sự sơ thẩm: Tổng giá trị tài sản chung của ông T, bà N
được Hội đồng định giá đã định là 1.458.000.000 đồng (trong đó phần bà N được
chia giá trị tài sản là 458.000.000 đồng). Hai bên tự nguyên thoả thuận: Bà Lê
Ngọc Quỳnh N phải chịu 11.160.000 đồng. Ông Đặng Minh Triều phải chịu án phí
21.000.000 đồng
Số tiền tạm ứng án phí 13.400.000 đồng, bà Lê Ngọc Quỳnh N đã nộp theo
biên lai thu tiền số 0019612 ngày 10/11/2013 do Chi cục Thi hành án dân sự huyện
C thu được cấn trừ tiền án phí mà bà N phải nộp. Bà N được nhận lại tiền tạm ứng
án phí chênh lệch 2.240.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Chi cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Đã ký
Huỳnh Sa Rên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm