Quyết định số 91/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 91/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 91/2019/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2019 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đông Anh (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 91/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn Đỗ Thị M - Lê Đỗ C
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
----------------
Số: 91/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Đông Anh, ngày 26 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY N
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
n co Điều 212 và Điu 213 của Bluật ttụng n sự;
n cứ vào các Điều 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hviệc dân sự thsố 105/2019/TLST-HN ngày
18 tháng 3 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly n, gồm những người
tham gia ttụng sau đây:
Người u cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Đỗ Thị M, sinh m 198x
t tại: Khu x, tn T, T, huyện Đ, Thành phố H.
anh ĐC, sinh năm 198x
t tại: Khu x, tn T, T, huyện Đ, Thành phố H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hhôn nhân: Chị Đỗ Thị M anh Đỗ C đăng kết hôn
ngày 10/3/2006 tại y ban nhân dân T, huyện Đ, Thành phố H trên sở tự
nguyện là hôn nhân hợp pháp. Trong quá trình chung sống giữa chị Manh C phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do anh C ham chơi, vợ chồng thường xuyên cãi ,
anh C đánh chị M và chị M đã về nhà mẹ đẻ sinh sống từ tháng 12/2018. Mâu thuẫn
đã được gia đình hòa giải nhưng không kết quả, chị M anh C hiện đang sống
ly thân. Đến nay, chị M anh C cùng xác định mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng,
không thể khắc phục được nên cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Tòa án tiến hành hòa giải theo hướng đoàn tụ gia đình nhưng các bên vẫn
giữ nguyên yêu cầu ly hôn. Xét thấy, mâu thuẫn giữa chị M anh C đã trầm trọng,
tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, thực tế chị M
anh C đã sống ly thân. Việc thuận tình ly hôn của chị M anh C tự nguyện,
không trái pháp luật, đạo đức hội phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân gia
đình nên được chấp nhận.
[3] Vcon chung: Chị Đỗ Thị M anh Đỗ C 02 con chung Đỗ
Đ, sinh ngày 23/02/200x Thị Bích P, sinh ngày 18/9/201x. Chị M anh C
thỏa thuận, sau khi ly hôn, chị M trực tiếp nuôi dưỡng cháu P, anh C trực tiếp nuôi
dưỡng cháu Đ đến khi các con chung thành niên hoặc đến khi quyết định khác
của Tòa án. Chị M anh C thống nhất tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết việc cấp dưỡng nuôi con chung cho đến khi các con chung tnh niên hoặc đến
khi quyết định khác của Tòa án. Xét thấy, sự thỏa thuận về nuôi con cấp
2
2
dưỡng nuôi con sau khi ly hôn của chị M và anh C là hoàn toàn tự nguyện, không vi
phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội nên được chấp nhận.
[3] Về Tài sản chung, công sức chung, nợ chung: Chị Đỗ Thị M và anh Lê Đỗ
C thống nhất tự giải quyết và không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Đỗ Thị M anh Đỗ C thỏa thuận để chị M chịu
toàn bộ lệ phí theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, k từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyn ly hôn
h giải tnh, kng đương sự o thay đổi ý kiến v sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận giữa các đương sự như
sau:
Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Đỗ Thị M
anh Lê Đỗ C.
Về con chung: Sau khi ly hôn, chị ĐThị M trực tiếp nuôi dưỡng con chung
cháu Thị Bích P, sinh ngày 18/9/201x; anh Đỗ C trực tiếp nuôi dưỡng con
chung là cháu Lê Đỗ Đ, sinh ngày 23/02/200 đến khi con chung thành niên hoặc đến
khi quyết định khác của Tòa án. Chị ĐThị M anh Đỗ C không phải cấp
dưỡng nuôi con chung cho đến khi các con chung tnh niên hoặc đến khi quyết
định khác của Tòa án.
Chị Đỗ Thị M anh Đỗ C quyền, nghĩa v thăm nom con chung
không ai được cản trở.
Về tài sản chung, công sức chung, nợ chung: Chị Đỗ Thị M anh Lê Đỗ C
thống nhất tự giải quyết và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Đỗ Thị M phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) tiền lệ phí hôn nhân gia đình thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã
nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí số AA/2017/0008347 ngày
18/3/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đông Anh, chị M đã nộp đủ tiền lệ
phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện
Đông Anh;
- UBND T, huyện Đ, T.p H
(Giấy chứng nhận kết hôn số 24,
quyển số 01 ngày 10/3/2006).
- Chi cục Thi hành án n sự
huyện Đông Anh
- Lưu hồ sơ
THẨM PHÁN
Cao Anh Tuấn
(Đã ký)
Tải về
Quyết định số 91/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 91/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất