Quyết định số 91/2017/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2017 của TAND TX. Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 91/2017/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 91/2017/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2017 của TAND TX. Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Phú Thọ (TAND tỉnh Phú Thọ)
Số hiệu: 91/2017/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/09/2017
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hôn nhân gia đình
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ PHÚ THỌ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH PHÚ THỌ
Số 91/2017/QĐST-HNGĐ Thị xã Phú Thọ, ngày 25 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 78/2017/TLST-HNGĐ ngày 07 tháng 6
m 2017, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị T - sinh năm 1982
Trú tại: Khu 6, xã P, thị xã P, tỉnh Phú Thọ.
Bị đơn: Anh Tạ Văn K - sinh năm 1981
Trú tại: Khu 6, xã P, thị xã P, tỉnh Phú Thọ.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Phòng giao dịch ngân hàng chính sách hội thị xã P do Tống Thị H
đại diện theo ủy quyền.
Trụ sở: Phố N, phường A, thị xã P, tỉnh Phú Thọ.
- Ông Tạ Văn B - sinh năm 1951
Trú tại: Khu 6, xã P, thị xã P, tỉnh Phú Thọ.
- Anh T Văn T - sinh năm 1970
Trú tại: Khu 6, xã P, thị xã P, tỉnh Phú Thọ.
Căn co Điều 212 Điều 213 của Bluật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, điều 60, điều 81, điều 82 điều 83 của Luật hôn
nhân gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18
tháng 9 m 2017.
XÉT THẤY:
Việc thunnh lyn tho thun củac đương sự đưc ghi trong bn bản
ghi nhận sự tự nguyện ly n và h gii thành ngày 18 tháng 9 m 2017 hoàn
toàn tự nguyện kng vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể t ngày lập biên bản ghi nhn sự t nguyn ly hôn
và h giải thành, kng đương sự o thay đổi ý kiến vsự tho thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận s thuận tình ly hôn giữa chNguyễn Th T và anh T Văn
K.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị T anh Tạ Văn K thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Anh Tạ Văn K trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung là Tạ
Ngọc K - sinh ngày 20/6/2001 Tạ Ngọc C - sinh ngày 05/5/2004. Chị Nguyễn
Thị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh Tạ Văn K.
Chị T có quyền, nghĩa vụ thăm nom, nuôi dưỡng, chăm sóc con chung
không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: ChT, anh K tự thỏa thuận, không đề nghị Tòa án giải
quyết.
- Về công nợ: Ghi nhận sự thỏa thuận của các đương sự như sau:
Chị Nguyễn Thị T nghĩa vụ trả cho Phòng giao dịch ngân hàng chính
sách hội thị P tiền gốc 12.000.000đ (Mười hai triệu đồng) tiền lãi từ ngày
15/9/2017 theo hồ vay vốn đã kết; trả cho anh Tạ Văn T 8.250.000đ (Tám
triệu hai trămm mươi nghìn đồng) vào ngày 18/7/2018.
Anh Tạ Văn K nghĩa vụ trả cho ông Tạ Văn B 30.000.000đ (Ba mươi
triệu đồng) vào ngày 31/12/2018; trả cho anh Tạ Ngọc T 8.250.000đ (Tám triệu hai
trăm năm mươi nghìn đồng) vào ngày 18/10/2017.
Đến thời hạn thỏa thuận, anh K, chị T không trả được nợ cho anh T, ông B
thì anh K, chị T phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm
trả, lãi suất phát sinh do chậm trả được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng
không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 điều 468 của Bộ luật
dân sự; nếu không thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 468
của Bộ luật dân sự.
- Về công sức: Không có.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị T tự nguyện nộp cả 150.000đ (Một trăm m
mươi nghìn đồng chẵn) án phí dân sự thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 03257 ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chi cục Thi hành án dân sự
thị xã Phú Thọ. Hoàn trả lại cho chị Nguyễn Thị T 2.650.000đ (Hai triệu sáu trăm
năm mươi nghìn đồng) tạm ứng án phí theo biên lai thu tạm ứng án phí, lphí
Tòa án số 03257, s03258 ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chi cục Thi hành án
dân sự thị xã Phú Thọ.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thị xã;
- Chi cục THADS thị xã;
- UBND Phú Hộ, thị xã Phú Thọ;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu văn phòng.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Thúy
Tải về
Quyết định số 91/2017/QĐST-HNGĐ Quyết định số 91/2017/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất