Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/12/2024 của TAND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 89/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 89/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/12/2024 của TAND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Kỳ Sơn (TAND tỉnh Hòa Bình) |
Số hiệu: | 89/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Lương Thị M và anh Lô Văn M thỏa thuận thống nhất thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KỲ SƠN
TỈNH NGHỆ AN
Số: 89/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
Kỳ Sơn, ngày 16 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 96/2024/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng
11 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Lương Thị M; Sinh năm 1979;
Nơi cư trú: Bản P, xã P, huyện K, tỉnh Nghệ An.
- Bị đơn: Anh Lô Văn M; sinh năm 1976.
Nơi cư trú: Bản P, xã P, huyện K, tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào Điều 212, 213 và 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 06
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 06 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Lương Thị M và anh Lô Văn M.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Lương Thị M và anh Lô Văn M thỏa thuận thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Lương Thị M và anh Lô Văn M có 02 con chung là

Lô Khánh L, sinh ngày 11/9/2004 và cháu Lô Mạnh D, sinh ngày 29/01/2009.
Nay ly hôn, chị Lương Thị M và anh Lô Văn M thống nhất: Cháu Lô Khánh L,
sinh ngày 11/9/2004 đã đủ 18 tuổi nên không yêu cầu Tòa án giải quyết, giao
cháu Lô Mạnh D, sinh ngày 29/01/2009 cho chị Lô Thị M chăm sóc, nuôi dưỡng
cho đến khi cháu trưởng thành (đủ 18 tuổi). Về cấp dưỡng: Không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Anh Lô Văn M có quyền, nghĩa vụ chăm sóc, thăm nom con chung không
ai được cản trở.
Hai bên có quyền yêu cầu Tòa án xem xét, thay đổi người trực tiếp nuôi
con sau khi ly hôn hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
Trường hợp anh Lô Văn M lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì chị
Lương Thị M có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của anh Lô
Văn M.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy
định tại khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết
định thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung và các khoản nợ chung: Chị Lương Thị M và anh Lô
Văn M thống nhất tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Lương Thị M và anh Lô Văn M thỏa thuận chị Lương Thị
M chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn). Chị Lương Thị M đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn), nay hoàn trả lại
cho chị Lương Thị M 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn) trong số tiền
tạm ứng án phí ly hôn chị đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số 0001116, ngày 26 tháng 11 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Nghệ An;
- VKSND huyện Kỳ Sơn;
- Chi cục THADS huyện Kỳ Sơn;
- Các đương sự;
- UBND xã P;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Vi Thị Khuyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm