Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Sơn La, tỉnh Sơn La về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 88/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Sơn La, tỉnh Sơn La về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Sơn La, tỉnh Sơn La |
Số hiệu: | 88/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MAI SƠN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 88/2025/QĐST-VDS
Mai Sơn, ngày 13 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ vào các Điều 55; Điểu 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 157/2025/VDS-HNGĐ ngày
23/5/2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài
sản khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Đinh Nga T, sinh ngày 06/5/ 1988. NĐKHKTT: Thôn M, N, xã V T, huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội.
- Anh Trịnh Hà Q, sinh ngày 18/5/ 1988. NĐKHKTT: Thôn T, P, xã Hát Lót,
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Đinh Nga T và anh Trịnh Hà Q kết hôn với nhau từ năm
2008 do cả hai cùng tự nguyện, không bên nào bị ai ép buộc, có đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân xã Hát Lót, huyện Mai Sơn vào ngày 01/12/2008.
Sau khi kết hôn, anh chị chung sống cũng không được hòa thuận hạnh phúc.
Anh chị cho rằng nguyên nhân là do anh chị tính cách anh chị không hợp nhau, vì
vậy vợ chồng hay sảy ra mâu thuẫn cãi vã, hôn nhân không hạnh phúc. Đến năm
2015 anh chị đã sống ly thân, trong thời gian ly thân anh chị không quan tâm hay
hỏi han gì nhau. Tại phiên hòa giải, chị T và anh Q đều xác định mâu thuẫn gia đình
đã trầm trọng, không thể tiếp tục cuộc sống hôn nhân, giữ nguyên yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn. Xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn nên căn cứ Điều 55 của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cần chấp nhận.
[2] Về con chung trong thời k hôn nhân: Chị T và anh Q xác định có 01 con
chung là cháu Trịnh Tuấn Anh, sinh ngày 07/02/2009. Anh chị thống nhất thỏa
thuận sau khi ly hôn chị Đinh Nga T là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục cháu Tuấn Anh cho đến khi đủ tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả
năng lao động), hoặc đến khi có thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Chị T
chưa có yêu cầu anh Q phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng. Thỏa thuận về trách
nhiệm nuôi dưỡng và việc không phải cấp dưỡng nuôi con chung của hai anh, chị là
tự nguyện, phù hợp với điều kiện của người trực tiếp nuôi dưỡng con chung nên đảm
bảo quyền lợi về mọi mặt của con chung chưa thành niên, cần chấp nhận.
[3] Về tài sản chung vợ chồng: Chị T, anh Q đều xác nhận không có tài sản
chung và không đề nghị Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung vợ chồng: Chị T và anh Q xác nhận không có nợ chung, nên
không đề nghị Tòa án xem xét giải quyết.
[5] Về lệ phí tòa án: Chị Đinh Nga T và anh Trịnh Hà Q thống nhất mỗi người
chịu 50% lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con, chia tài
sản khi ly hôn.
Xét thấy: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương
sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, thỏa thuận về nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn ngày 05 tháng 6 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không
vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Đinh Nga T và
anh Trịnh Hà Q.
- Về con chung: Giao cháu Trịnh Tuấn Anh, sinh ngày 07/02/2009 cho chị T
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cho đến khi cháu Tuấn Anh trưởng thành
(đủ 18 tuổi và có khả năng lao động), hoặc đến khi có thay đổi khác theo quy định
của pháp luật. Chị T chưa có yêu cầu anh Q phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng.
Sau khi ly hôn, anh Q được quyền thăm nom con, không ai được cản trở anh
Q thực hiện quyền này theo quy định của Điều 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung vợ chồng: Không có.
- Về nợ chung vợ chồng: Không có.
- Về các vấn đề khác: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Đinh Nga T chịu lệ phí yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là 150.000VND (Một
trăm năm mươi nghn đồng), được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000
VND (Ba trăm nghn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa
án số 0002819 ngày 23 tháng 5 năm 2025 tại Chi cục thi hành án Dân sự huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La, được trả lại 150.000VND (Một trăm năm mươi nghn
đồng).
Anh Trịnh Hà Q chịu lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là 150.000VND (Một trăm năm mươi nghn
đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Mai Sơn;
- UBND xã Hát Lót, huyện Mai Sơn;
- Các đương sự:
- Lưu: Hồ sơ.
THẨM PHÁN
Tráng A Tếnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm