Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2025 của TAND huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 88/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 88/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2025 của TAND huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Thành (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 88/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | lh |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN YÊN THÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NGHỆ AN
Số: 88/2025/QĐST-HN&GĐ Yên Thành, ngày 25 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 132/2025/TLST - HNGĐ, Ngày 11 tháng 3
năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: chị Trương Thị C – sinh năm 1983.
Địa chỉ cư trú: xóm 2, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
- Bị đơn: anh Trần Đình C – sinh năm 1982.
Địa chỉ cư trú: xóm 2, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 27, Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Căn cứ vào các điều 54, 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17 tháng 3 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Trương Thị C và anh Trần Đình C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ con chung: Vợ chồng thống nhất có 05 con chung là Trần Thị
Phương - sinh ngày 09/7/2004 (đã trưởng thành); Trần Thị Linh – sinh ngày
26/5/2009; Trần Đình Luật – sinh ngày 01/11/2012; Trần Đình Sang – sinh ngày
23/7/2018 và Trần Đình Nghĩa – sinh ngày 06/01/2021.

2
Hai bên thỏa thuận giao con chung là Trần Thị Linh – sinh ngày 26/5/2009;
Trần Đình Luật – sinh ngày 01/11/2012 và Trần Đình Sang – sinh ngày 23/7/2018
cho anh Trần Đình C trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con chung đủ 18 tuổi trưởng
thành; giao con chung là Trần Đình Nghĩa – sinh ngày 06/01/2021 cho chị Trương
Thị C trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con chung đủ 18 tuổi trưởng thành.
Về cấp dưỡng nuôi con: Các bên chưa yêu cầu.
Chị C, anh C có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai
được quyền cản trở.
Vì lợi ích của con chung, các bên có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con
sau ly hôn và cấp dưỡng theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Thỏa thuận chị Trương Thị C chịu 150.000 đồng án phí ly hôn.
Án phí của chị C được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
chị C đã nộp tại Chi cục Thi hành án huyện Yên Thành theo biên lai số 0006542 ngày
11/3/2025. Hoàn trả lại cho chị Trương Thị C số dư tạm ứng án phí là 150.000 (một
trăm năm mươi nghìn) đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKS cùng cấp.
- Các đương sự.
- Chi cục THA Dân sự.
- UBND Xã
- Lưu HS
Nguyễn Thị Thu Thủy
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm