Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 87/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
Số hiệu: | 87/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦU KÈ
TỈNH TRÀ VINH
Số: 87/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cầu Kè, ngày 30 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 124/2025/TLST-HNGĐ
ngày 03 tháng 6 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị Tú N, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Khóm 2, phường 1, thành phố C, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Thạch N, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Ấp C, xã H, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20
tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 6 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Tú N và ông Thạch N.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Bà Trần Thị Tú N và ông Thạch N thống nhất thuận tình ly
hôn.
Về con chung: Bà Trần Thị Tú N và ông Thạch N thống nhất giao con chung
tên Thạch Thị Tú N, sinh ngày 25/7/2016 và Thạch Hiếu N, sinh ngày 16/4/2020
cho ông Thạch N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Đây cũng là phù hợp
với ý chí, nguyện vọng của Thạch Thị Tú N là được sống với cha là ông Thạch N.
2
Về vấn đề cấp dưỡng nuôi con: Tòa án đã giải thích về việc cấp dưỡng nuôi
con theo quy định của pháp luật, nhưng ông Thạch N không tranh chấp với bà Trần
Thị Tú N về việc cấp dưỡng nuôi con tên Thạch Thị Tú N, sinh ngày 25/7/2016 và
Thạch Hiếu N, sinh ngày 16/4/2020 nên Tòa án không xem xét giải quyết.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong
gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Về tài sản chung: Bà Trần Thị Tú N và ông Thạch N thống nhất không tranh
chấp nên Tòa án không xem xét giải quyết.
Về nợ chung: Bà Trần Thị Tú N và ông Thạch N khai không có nợ chung,
không tranh chấp nên Tòa án không xem xét giải quyết.
Về án phí: Bà Trần Thị Tú N tự nguyện chịu án phí hôn nhân sơ thẩm và gia
đình là 150.000 đồng, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí hôn nhân và gia
đình sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số 0009115 ngày 29 tháng 5
năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh. Bà Trần
Thị Tú N được nhận lại số tiền chênh lệch là 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án; tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu yêu cầu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Cầu Kè;
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- UBND xã H, huyện C;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Dương Chí Điền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm