Quyết định số 84/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 84/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 84/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 84/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Đức T xin ly hôn Trần Thị Hồng X
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CAO BẰNG
TỈNH CAO BẰNG
Số: 84/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cao Bằng, ngày 06 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án n nhân gia đình thụ số: 59/2025/TLST - HNGĐ
ngày 26 tháng 4 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Đức T - Sinh năm 1988
Nơi ĐKTT và chỗ ở hiện nay: Tổ A, phường Đ, thành phố C, tỉnh Cao Bằng.
- Bị đơn: Trần Thị Hồng X Sinh năm 1988
Nơi ĐKTT và chỗ ở hiện nay: Tổ A, phường Đ, thành phố C, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ vào khoản 3, 4 Điều 147; Điều 212; Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật hôn nhân
và gia đình năm 2014.
Áp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội 14 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
29 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 5 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Đức T - Sinh năm 1988
Nơi ĐKTT và chỗ ở hiện nay: Tổ A, phường Đ, thành phố C, tỉnh Cao Bằng.
- Bị đơn: Chị Trần Thị Hồng X Sinh năm 1988
Nơi ĐKTT và chỗ ở hiện nay: Tổ A, phường Đ, thành phố C, tỉnh Cao Bằng.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận việc thuận tình ly hôn giữa anh
Nguyễn Đức T và chị Trần Thị Hồng X.
2
- Về con chung: Quá trình chung sống vợ chồng anh Nguyễn Đức T
chị Trần Thị Hồng X có 01 con chung là Nguyễn Thị Kim H, sinh ngày
12/8/2012, giới tính: Nữ.
Các đương sự cùng thống nhất thỏa thuận về việc nuôi con chung sau khi
ly hôn như sau: Con chung Nguyễn Thị Kim H, sinh ngày 12/8/2012 (giới tính:
Nữ) sẽ do anh Nguyễn Đức T người trực tiếp nuôi dưỡng, trông nom, chăm
sóc, giáo dục đến khi đủ tuổi thành niên (18 tuổi).
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Không đặt ra vấn đề cấp dưỡng.
Thăm nom con chung sau khi ly hôn: Sau khi ly hôn, người không trực
tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai được cản trở. Cha,
mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó.
lợi ích của con cha, mẹ có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi
con khi xét thấy cần thiết.
- Về việc chia tài sản chung: Hai bên đương sự xác nhận quá trình chung
sống vợ chồng không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Hai bên đương sự xác nhận quá trình chung sống vợ chồng
không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Nguyễn Đức T chị Trần Thị Hồng X mỗi người phải
chịu 75.000đ (Bảy mươi lăm nghìn đồng) tiền án phí trong trường hợp thuận tình
ly hôn.
Anh Nguyễn Đức T tự nguyện nộp thay toàn bộ số tiền án phí dân sự
thẩm trong vụ án hôn nhân gia đình cho chị Trần Thị Hồng X. Tổng số tiền
án phí dân sự thẩm anh T phải nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm anh T đã
nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001274 ngày 25/4/2025
tại Chi cục thi hành án dân sự thành phố Cao Bằng. Xác nhận anh T đã nộp đủ
số tiền án phí dân sự sơ thẩm được hoàn lại số tiền 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh CB;
- Viện kiếm sát nhân dân TPCB;
- Chi cục Thi hành án dân sự TPCB;
- UBND phường Đề Thám, TPCB;
- Đương sự;
- Lưu HS.
THẨM PHÁN
Lê Thị Hiền
Tải về
Quyết định số 84/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 84/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 84/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 84/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất