Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 20/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu: | 20/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/08/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Hoàng Thị Bàn - Hoàng Văn Kiên ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 – TUYÊN QUANG
Số: 20/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 27 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 19/2025/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 8
năm 2025 về việc ly hôn, tranh chấp nuôi con, giữa:
Nguyên đơn: Chị Hoàng Thị B; sinh năm: 1989; Căn cước công dân số:
0021***09676, cấp ngày: 14/11/2022; nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội – Bộ Công an; địa chỉ: Thôn Th, xã B, tỉnh Tuyên Quang.
Bị đơn: Anh Hoàng Văn K; sinh năm 1985; Căn cước công dân số:
00208***1506; cấp ngày: 25/4/2021; nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội – Bộ Công an; địa chỉ: Thôn Th, xã B, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào khoản 3, 4 Điều 147, khoản 1, 2 Điều 212, khoản 1 Điều 213 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; các điều 51, 55, 81, 82 và 83 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản 1
Điều 6; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 8 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 8 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Hoàng Thị B và anh Hoàng Văn
K.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
a. Quan hệ hôn nhân: Chị Hoàng Thị B và anh Hoàng Văn K tự nguyện
thuận tình ly hôn.
b. Về con chung: Chị Hoàng Thị B là người trực tiếp nuôi con Hoàng Thuý H,
sinh ngày 28/4/2015; anh Hoàng Văn K là người trực tiếp nuôi con Hoàng Duy Kh,
sinh ngày 16/11/2008, cho đến khi các con Hoàng Thúy H và Hoàng Duy Kh đủ 18
tuổi; không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
c. Về tài sản chung, công nợ chung: Chị Hoàng Thị B và anh Hoàng Văn K
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
d. Về án phí: Chị Hoàng Thị B chịu Toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm (ly hôn)
là 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng), được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Toà án số 0000328 ngày 08/8/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên
Quang. Chị Hoàng Thị B được hoàn trả lại số tiền trênh lệch đã nộp là 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 7a và
Điều 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự. Ngoài ra, người có quyền lợi có liên
quan trong quá trình thi hành án có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 7b
của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND khu vực 5 – Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- UBND xã Bằng Lang (nơi thực hiện
đăng ký kết hôn);
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hải Phƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm