Quyết định số 829/2018/QĐST-HNGĐ ngày 31/08/2018 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 829/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 829/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 829/2018/QĐST-HNGĐ ngày 31/08/2018 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 829/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/08/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ba Suong ong Sy yeu cau cong nhan thuan tinh ly hon |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 829/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
T , ngày 31 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số 773/2018/HNST ngày 14/8/2018 giữa:
Người yêu cầu: Bà Lê Thị S , sinh năm 1986
Địa chỉ: 108/89/29 đường Q, Phường P, quận T Tp.HCM.
Người yêu cầu: Ông Nguyễn Anh Hoàng S1, sinh năm 1982
Địa chỉ: 108/89/29 đường Q, Phường P, quận T Tp.HCM.
Căn cứ Điều 212, Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 23
tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 23 tháng 8 năm 2018 là hoàn toàn
tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Bà Lê Thị S và ông Nguyễn Anh Hoàng S1
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: bà Lê Thị S và ông Nguyễn Anh Hoàng S1 thuận tình ly
hôn.
Về con chung: hai bên khai có 02 con chung là Nguyễn Ngọc Anh T1, sinh ngày
23/01/2005 và Nguyễn Hoàng Lê V , sinh ngày 29/10/2009. Khi ly hôn hai bên thỏa
thuận bà S được trực tiếp nuôi cả hai con chung, việc cấp dưỡng nuôi con hai bên yêu
cầu được tự thỏa thuận.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay
đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
2
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo qui định tại
khoản 5 điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định việc
thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung: Hai bên yêu cầu tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung: Hai bên khai không có.
Lệ phí việc dân sự sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng do bà Lê thị S và
ông Nguyễn Anh Hoàng S1 nộp, được cấn trừ vào 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng tiền
tạm ứng lệ phí đương sự đã nộp theo biên lai số AA/2017/0008823 ngày 09/8/2018
của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự đã sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự đã sửa đổi, bổ
sung năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự đã sửa đổi, bổ sung năm 2014.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận T ;
- Chi cục thi hành án dân sự quận T ;
- UBND phường N, quận T ;
(GCNKH số 44/KH, quyển số 01/2005 ngày 28/02/2005)
- Lưu hồ sơ.
Huỳnh Thị Như Hà
Tải về
Quyết định số 829/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm