Quyết định số 828/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/09/2024 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 828/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 828/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/09/2024 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Phú (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 828/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 828/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 18 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ - THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 và 57 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc n sự thụ số: 665/2024/TLST-HNGĐ
ngày 12 tháng 8 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Trần Thị L, sinh năm 1978;
Ông Phạm Văn N, sinh năm 1970;
Cùng địa chỉ: Số B đường T, phường T, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Trần Thị L ông Phạm Văn N tự nguyện
chung sống, tổ chức lễ cưới, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T,
huyện S, tỉnh Quảng Ngãi theo Giấy chứng nhận kết hôn số 19, quyển số 01 ngày
16/6/2004.
Quá trình chung sống, thời gian đầu hạnh phúc nhưng khoảng từ năm 2019,
giữa vợ chồng phát sinh nhiều bất đồng quan điểm, từ đó gây nên nhiều mâu
thuẫn, cãi vã, vợ chồng không còn hoà hợp, không tìm được tiếng nói chung. Hai
bên đã cố gắng nhường nhịn, tìm cách giải quyết, hàn gắn tình cảm vợ chồng để
nhằm mục đích cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình nhưng không kết quả.
Nay hai bên nhận thấy tình cảm giữa vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân
không đạt được, đời sống chung không thể kéo dài nên yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn.
[2] Về quan hệ con chung: L ông N cùng khai 01 con chung tên
Phạm Minh Đ, sinh ngày 14/11/2003. Con chung đã trưởng thành, khỏe mạnh
phát triển bình thường nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về quan hệ tài sản chung: L ông N cùng khai tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản chung.
[4] Về các vấn đề khác: Bà L và ông N ng khai không có nợ chung.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Trần Thị L ông Phạm Văn N thuận tình ly
hôn.
Quan hệ hôn nhân của bà Trần Thị Lông Phạm Văn N (theo Giấy chứng
nhận kết hôn số 19, quyển số 01 do Ủy ban nhân dân T, huyện S, tỉnh Quảng
Ngãi cấp ngày 16/6/2004) chấm dứt kể từ ngày quyết định này của Tòa án hiệu
lực pháp luật.
- Về quan hệ con chung: Con chung tên Phạm Minh Đ, sinh ngày
14/11/2003m, đã trưởng thành, khỏe mạnh phát triển bình thường nên L
ông N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về quan hệ tài sản chung: Trần Thị L ông Phạm Văn N tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Trần Thị L ông Phạm Văn N cùng khai không
có.
2. Lệ phí giải quyết về yêu cầu hôn nhân gia đình thẩm: Trần Thị L
ông Phạm Văn N phải chịu lệ phí 300.000 đồng nhưng được khấu trừ vào
tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng do L và ông N đã nộp theo Biên lai thu số
0040079 ngày 12/8/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh. Các đương sự đã nộp đủ lệ phí Tòa án.
Thi hành tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Phú;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Phú;
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Thị Tuyết Nhung
Tải về
Quyết định số 828/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 828/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 828/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 828/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất