Quyết định số 82/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2019 của TAND TX. Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 82/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 82/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2019 của TAND TX. Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Điện Bàn (TAND tỉnh Quảng Nam)
Số hiệu: 82/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đặng Thị H và Đào Duy H thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 82/2019/QĐST-HNGĐ
Điện Bàn, ngày 13 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ vào Điều 212, 213, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
n c vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117 Luật Hôn nn và Gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban TH
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ s 78/2019/TLST-HNGĐ ngày 03
tháng 5 năm 2019 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Đặng Thị H, sinh năm: 1979
2. Ông Đào Duy H, sinh năm: 1981
Cùng đa chỉ: Khối M, png ĐN, th ĐB, QN.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Đặng Thị H và ông Đào Duy H kết hôn trên cơ sở
tự nguyện và đăng ký kết hôn tại UBND ĐH, huyện ĐL, tỉnh QN. Quan hệ hôn
nhân giữa Đặng Thị H ông Đào Duy H hợp pháp. Trong quá trình chung
sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn dẫn đến không còn tình cảm với nhau, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên Đặng Thị H
ông Đào Duy H thuận tình ly hôn và yêu cầu Tòa án công nhận.
[2] Về quan hệ con chung: vợ chồng 01 con chung n Đào Duy H, sinh
ngày 07/5/2003.
Các đương sự thỏa thuận: Giao con Đào Duy H cho Đặng Thị H trực tiếp
nuôi dưỡng. Ông Đào Duy H nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng
1.500.000 đồng. Ông Đào Duy H quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung sau khi ly
hôn không ai được cản trở.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Tự giải quyết.
[4] Về lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Đặng Thị H ông Đào Duy
H chịu 300.000 đồng.
Xét thấy: Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận nuôi con của các đương sự
hoàn toàn tự nguyện, nội dung thỏa thuận không vi phạm điều cấm của pháp luật
không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sthoả thuận của các đương scụ thể như
sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Đặng Thị H và ông Đào Duy H thuận tình ly hôn.
1.2. Về con chung: 01 con chung
Giao con Đào Duy H, sinh ngày 07/5/2003 cho bà Đặng Thị H trực tiếp nuôi
dưỡng.
Ông Đào Duy H nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng
1.500.000 đồng. Thời gian cấp dưỡng được tính ttháng 05/2019 cho đến khi con
Đào Duy Hiếu đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Ông Đào Duy H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung sau khi ly hôn không
ai được cản trở.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
1.3. Về tài sản chung và nợ chung: Tự giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Đặng Thị H và ông Đào Duy H phải chịu 300.000 đồng
lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự, nhưng được trừ vào stiền tạm ứng lệ phí đã
nộp 300.000 đồng tại biên lai thu số 0001861 ngày 03/5/2019 của Chi cục Thi hành
án dân sự thị xã ĐB. Đặng Thị H và ông Đào Duy H đã nộp đủ lệ phí sơ thẩm.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự,
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thị xã ĐB;
- UBND xã ĐH;
- Lưu.
THẨM PHÁN
Lê Minh Tân
Tải về
Quyết định số 82/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 82/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất