Quyết định số 814/2023/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2023 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 814/2023/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 814/2023/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2023 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 814/2023/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/05/2023
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn Ánh - Triều
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 814/2023/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 22 tháng 5 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
Căn cứ khoản 2 Điều 149, 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu h việc hôn nhân gia đình thụ số:
1073/2023/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng 4 năm 2023 về việc “yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Nguyễn Minh T, sinh năm 1997;
2. Chị Nguyễn Thị A, sinh năm 1996;
Cùng địa chỉ: Khu phố 1, phường TD, thành phố BH, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Về quan hhôn nhân: Anh Nguyễn Minh T chị Nguyễn Thị A tự
nguyện đăng kết hôn vào năm 2020 tại Ủy ban nhân dân phường Tân Tiến,
thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai nên hôn nhân hợp pháp. Trong quá trình
chung sống, lúc đầu hạnh phúc, về sau hai người không hợp nhau, không
tiếng nói chung, thường xuyên mâu thuẫn. Do mâu thuẫn vợ chồng trầm trọng,
đời sống hôn nhân không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên
anh chị đề nghị Tòa án ghi nhận sự thuận tình ly hôn là có căn c.
[2] Về con chung: 01 con chung Nguyễn Ngọc Minh H, sinh ngày
18/3/2021. Khi ly hôn, anh T chị A thoả thuận giao con chung cho anh
Nguyễn Minh T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục; Về cấp dưỡng nuôi
2
con, tạm thời chị Nguyễn Thị A không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
3] Về tài sản chung: các đương sự xác định tự thoả thuận nên không yêu
cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
[4] Về nợ chung: các đương sự xác định không có.
[5] Về lệ phí Tòa án: anh Nguyễn Minh T và chị Nguyễn Thị A tự nguyện
chịu theo quy định của pháp luật.
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hoà giải đoàn tụ không thành ngày 12 tháng 5 năm 2023 hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: anh Nguyễn Minh T chị Nguyễn ThA thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: giao cháu Nguyễn Ngọc Minh H, sinh ngày 18/3/2021 cho
anh Nguyễn Minh T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục.
- V cấp ỡng nuôi con: tạm thời, ch Nguyễn Thị A không phải cấp
dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con chung được quyền thăm
nom, chăm sóc con chung, không ai được cản trở. quyền lợi của con chung,
khi cần thiết các đương sự được quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp
nuôi con cũng như mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại
Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,
7a Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
- Về tài sản chung: các đương sxác định tự thoả thuận nên không yêu
cầu Toà án giải quyết.
- Về nợ chung: không có nên không xem xét, giải quyết.
3
2. Lệ phí hôn nhân gia đình thẩm: Anh Nguyễn Minh T chị Nguyễn
Thị A tự nguyện nộp 300.000 đồng lệ phí hôn nhân gia đình thẩm được khấu
trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án
phí, lphí Tòa án số 0007389 ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố Biên Hòa. Các đương sự đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Biên Hòa;
- Chi cục THADS TP. Biên Hòa;
- Nơi ĐK kết hôn;
- Lưu hồ sơ.
Mẫu 31-VDS
THM PHÁN
(Đã ký, đóng dấu)
Phạm Phú Tra
Tải về
Quyết định số 814/2023/QĐST-HNGĐ Quyết định số 814/2023/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất