Quyết định số 81/2017/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2017 của TAND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 81/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 81/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 81/2017/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2017 của TAND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Triệu Phong (TAND tỉnh Quảng Trị) |
Số hiệu: | 81/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/11/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh chấp nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRIỆU PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 81/2017/QĐST-HNGĐ Triệu Phong, ngày 07 tháng 11 năm 2017.
Vụ: “Ly hôn, tranh chấp về nuôi
con”giữa: Bà Nguyễn Thị Thu Nh
và ông Nguyễn Quang V.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số 90/2017/TLST-HNGĐ
ngày 16 tháng 10 năm 2017, giữa:
Bà Nguyễn Thị Thu Nh, sinh năm 1990; nơi cư trú: Thôn Tài Lương, xã
Triệu Tài, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Ông Nguyễn Quang V, sinh năm 1989; nơi cư trú: Thôn Tài Lương, xã Triệu
Tài, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 118 của Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 30
tháng 10 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 30 tháng 10 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Thu Nh, sinh năm 1990; nơi cư trú: Thôn Tài
Lương, xã Triệu Tài, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Quang V, sinh năm 1989; nơi cư trú: Thôn Tài Lương, xã
Triệu Tài, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về mặt tình cảm: Ông Nguyễn Quang V và bà Nguyễn Thị Thu Nh thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Các bên đương sự thỏa thuận giao cháu Nguyễn Quang Duy,
sinh ngày 29 tháng 3 năm 2017 cho bà Nguyễn Thị Thu Nh trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Ông Nguyễn Quang V thỏa thuận cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.000.000
đồng (một triệu đồng), thời điểm cấp dưỡng nuôi con kể từ tháng 11 năm 2017 cho đến
khi cháu Nguyễn Quang Duy đủ tuổi thành niên và có khả năng lao động.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải
trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản
tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự
năm 2015.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không có.
- Về án phí: Bà Nguyễn Thị Thu Nh thỏa thuận chịu 150.000 đồng án phí ly
hôn sơ thẩm và 150.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm về cấp dưỡng nuôi con, nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí ly hôn đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số
0004198 ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị. Bà Nguyễn Thị Thu Nh đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Tòa án ND tỉnh Quảng Trị;
- VKSND huyện Triệu Phong;
- Chi cục THADS huyện Triệu Phong;
- UBND xã Triệu Tài;
- Các đương sự.;
- Lưu hồ sơ; văn thư.
Nguyễn Thị Lan Hương
Tải về
Quyết định số 81/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm