Quyết định số 80/2019/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2019 của TAND huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 80/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 80/2019/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2019 của TAND huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Diễn Châu (TAND tỉnh Nghệ An)
Số hiệu: 80/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án ly hôn sơ thẩm giữa chị Phan Thị Kh và anh Phan Văn D
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYNDIN CHÂU
TNH NGH AN
Số: 80/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Din châu, ngày 04 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬNCỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DIỄN CHÂU
Căn cứ vào điều 212, điều 213, điều 361 điều 397 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn cứ o c điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117 của Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ luật Phí và Lphí m 2015
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghn cứu hồ vụ việc dân sự thụ số 50/2019/TLST-HNGĐ ngày
27 tháng 5 m 2019, về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, giữa những người
tham gia tố tụng sau:
Người yêu cầu: Chị Phan Thị Kh, sinh năm 1989
anh Phan n D, sinh năm 1988
Địa chỉ: xóm , DTh, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Vquan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của a án:
Yêu cầu thuận tình ly hôn loại việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của
Toà án theo quy định tại khoản2, Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự. Do người yêu cầu
nơi cư trú tại huyện Diễn Châu nên theo điê
̉
m b khoa
̉
n 2 Điều 35, điểm a, khoản 1
Điều 39
̣
luâ
̣
t Tố tu
̣
ng dân sư
̣
yêu cầu này thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
nhân dân huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
[2] Về các yêu cầu của các đương sự:
Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 69 ngày 05/6/2009 của Ủy ban nhân
dân DTh, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ Anthì quan hệ hôn nhân giữa chị Phan Thị
Kh và anh Phan Văn D là hợp pháp.
Căn cư
́
Biên bản hòa giải thành tại Trung tâm Hòa giải - Đối thoại Đơn yêu
cầu ng nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án ngày 02/5/2019 trong hồ ,
Tòa án nhân dân huyện Diễn Châu nhận thấy:
- Hôn nhân giữa chị Phan Thị Kh và anh Phan văn D là hoàn toàn tự nguyện và
hợp pháp. Thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc, sau đó phát sinh nhiều
mâu thuẫn. Nguyên nhân theo cả hai người do tính tình vợ chồng không hợp, bất
đồng về quan điểm sống nên giữa hai người thường xuyên xảy ra xung đột, mâu
thuẫn dẫn đến tình cảm không còn, hai vợ chồng đã sống ly thân nhau từ tháng 6 năm
2016 đến nay. Cả hai đều xác định không còn tình cảm vợ chồng, không thể hàn gắn
đoàn tụ được nữa nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho anh chị được thuận tình ly
hôn để ổn định cuộc sống.
- Về con chung: chị Phan Thị Kh anh Phan Văn D thống nhất giao con
chung Phan Thị Anh Th, sinh ngày 21/8/2011cho anh Phan Văn D trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục. Chị Phan Thị Kh nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chung 1.500.000 đồng/ tháng kể từ tháng 6/2019 cho đến khi con chung
trưởng thành.
- V tài sn chung và n chung: không yêu cu Tòa án gii quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập Biên bản thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con, chia tài sản chung, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: chị Phan Thị Khánh và anh Phan Văn Dương thuận tình
ly hôn.
(Giấy chứng nhận kết hôn số 69 ngày 05/6/2009 của Ủy ban nhân dân DTh,
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An không còn giá trị pháp lý)
- Về con chung: Giao con chung Phan Thị Anh Th, sinh ngày 21/8/2011 cho
anh Phan Văn D trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục. Chị Phan
Thị Kh nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm
ngàn đồng)/ tháng kể từ tháng 6/2019 cho đến khi con chung trưởng thành.
Chị Phan Thị Kh quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung không ai
được cản trở. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con.
- Về tài sản chung và nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.Về lệ phí: chị Phan Thị Kh tự nguyện chịu nộp tiền lệ phí 300.000đ (ba
trăm ngàn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp tại Chi cục thi
hành án dân sự huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ Antheo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số AA/2018/00004648 ngày15/5/2019. Chị Phan Thị Kh đã nộp đủ lệ phí
việc dân sự. Anh Phan Văn D không phải chịu lệ phí việc dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngàycó đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản
tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
Trường hợp Quyết định được thi hành án theo quy định tại điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền
thỏa thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các điều 6, điều 7 và điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Diễn Châu;
- UBND xã DTh;
- CCTHADS huyện Diễn Châu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Đoàn Thị Kiều Hƣơng
Tải về
Quyết định số 80/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 80/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất