Quyết định số 78/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 78/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 78/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tiểu Cần (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 78/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Hồ Thị Kim Hiền khởi kiện chia tài sản sau khi ly hôn với anh Thạch Hùng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TIỂU CẦN
TỈNH TRÀ VINH
Số: 78/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiểu Cần, ngày 27 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số: 118/2023/TLST-HNGĐ, ngày 28 tháng 4 năm
2023, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Hồ Thị Kim H, sinh năm 1971;
Địa chỉ: Khóm F, thị trấn T, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Ông Thạch H1, sinh năm 1973;
Địa chỉ: Khóm F, thị trấn T, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Anh Trần Huy T, sinh năm 1986;
Địa chỉ: Ấp N, xã N, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
2/ Anh Thạch Hồ C, sinh năm 1991;
3/ Anh Thạch V, sinh năm 2001;
Cùng địa chỉ: Khóm F, thị trấn T, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 29 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận hòa giải thành ngày 18 tháng 12 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thỏa thuận của các đương sự ghi trong biên bản hòa giải thành ngày 18
tháng 12 năm 2024 hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Ông Thạch H1 đồng ý thanh toán cho bà Hồ Thị Kim H do có công sức đóng
góp, tôn tạo, giữ gìn đất làm tăng giá trị tại thửa đất số 256, tờ bản đồ số 36, tọa lạc
tại khóm F, thị trấn T, huyện T, tỉnh Trà Vinh với số tiền là 400.000.000 đồng (Bốn
trăm triệu đồng). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DG 087502, do Sở Tải
Nguyên và Môi trường tỉnh T cấp cho ông Thạch H1, vào ngày 30/6/2022.
Ông Thạch H1 đồng ý để HThị Kim H sinh sống (lưu cư) trên thửa đất số
256, tờ bản đồ số 36, đất tọa lạc tại khóm F, thị trấn T, huyện T, tỉnh Trà Vinh trong
thời gian thêm 06 (sáu) tháng kể từ ngày H nhận đủ số tiền 400.000.000 đồng.
Kể từ ngày bà H nhận đủ số tiền 400.000.000 đồng và sinh sống (lưu cư) đủ
06 tháng trên thửa đất số 256, tờ bản đồ số 36, đất tọa lạc tại khóm F, thị trấn T,
huyện T, tỉnh Trà Vinh thì bà H có trách nhiệm di dời căn nhà (diện tích 66,6m
2
) và
toàn bộ tài sản khác ra khỏi thửa đất số 256, tờ bản đồ số 36, đất tọa lạc tại khóm F,
thị trấn T, huyện T, tỉnh Trà Vinh để trả lại toàn bộ diện tích thửa đất số 256 cho ông
H1 được toàn quyền sử dụng và ông H1 không có trách nhiệm hỗ trợ di dời.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
đơn yêu cầu thi hành án của bên được thi hành án (đối với khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án), cho đến khi thi hành án xong, tất cả c khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm
2015.
- Về chi phí thẩm định, định giá tài sản cung cấp thông tin là: 6.850.000
đồng, bà H tự nguyện chịu toàn bộ, bà H đã tạm ứng và đã chi xong.
- Về án phí dân sự thẩm là: 10.000.000 đồng, Hồ Thị Kim H tự nguyện
chịu toàn bộ được cấn trừ vào số tiền 1.820.000 đồng tạm ứng án phí thẩm đã
nộp theo biên lai thu tiền số 0017206, ngày 20/4/2023 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Tiểu Cần; bà Hồ Thị Kim H phải nộp thêm là 8.180.000 đồng.
Ông Thạch H1 không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm hoàn trả lại cho ông
Thạch H1 số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số
0000413, ngày 23/02/2024 của Chi cục Thi hành án dân shuyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
3
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi nh án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Tiểu Cần;
- Chi Cục THADS huyện Tiểu Cần;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lê Hoàng Ân
Tải về
Quyết định số 78/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 78/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 78/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 78/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất