Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 51/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 51/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Thúy H và anh Vũ Huy L |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 51/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 03 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 645/2024/TLST -
HNGĐ ngày 05 tháng 11 năm 2024 giữa:
* Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thuý H, sinh năm 1979
Nơi cư trú: Tổ 10, phường TL, thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên
* Bị đơn: Anh Vũ Huy L, sinh năm 1977
Công tác tại: Phòng Tham mưu, bộ chỉ huy quân sự tỉnh BK. Địa chỉ: Tổ
16, phường, thành phố BK, tỉnh Bắc Kạn.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn: Luật sư Thiệu Thị
Thanh H – Luật sư Văn phòng Luật sư T thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Tổ 15, phường P, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
* Ngƣời có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Chị Vũ Thị Thanh X, sinh năm 1975. Nơi cư trú: Tổ 04, phường T,
thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên
2. Anh Vũ Huy T, sinh năm 1980 và chị Nguyễn Thị H1, sinh năm
1975. HKTT: Tổ 03, phường T, thành phố TN; Nơi ở: Công ty TNHH một
thành viên 95, thị trấn HC, huyện TĐ, tỉnh Vĩnh Phúc
3. Anh Nguyễn Văn H2, sinh năm 1983. Địa chỉ: Tổ 8, phường ĐQ,
thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên
4. Chị Nguyễn Thị Thuý H3, sinh năm 1981. Địa chỉ: Tổ 3, phường PX,
thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên
5. Chị Dương Thị Thanh N, sinh năm 1979. Địa chỉ: Tổ 4, phường PX,
thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên
6. Ngân hàng G Việt Nam
Địa chỉ chi nhánh: Chi nhánh huyện C, Bắc Kạn - Tổ 11A, thị trấn BL,
huyện CĐ, tỉnh Bắc Kạn.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Đào Vũ H – Giám đốc chi nhánh
Căn cứ vào Điều 54; 55; 57; 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Luật phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội 14 quy định về mức thu án phí và lệ
phí Toà án;
2
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
20 tháng 01 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20/01/2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Thuý H và
anh Vũ Huy L
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thuý H và anh Vũ Huy L
nhất trí thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung là Vũ Thành Đ, sinh ngày
06/06/2021.
Hai bên nhất trí thỏa thuận, giao con chung là Vũ Thành Đ cho anh L trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi
khác. Chị H được quyền đi lại thăm nom con chung.
Việc cấp dưỡng nuôi con: Tự thoả thuận, không đề nghị Toà án giải quyết.
2.3. Về tài sản chung, công nợ chung:
* Về tài sản chung: Vợ chồng có tài sản chung là thửa đất số 512, tờ bản
đồ 3, diện tích 175m
2
, loại đất ở đô thị, địa chỉ: tại phường Phú Xá, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (theo GCN QSD đất số CX 699384 do Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 28/9/2020 mang tên Nguyễn
Thị Thuý H). Trên đất có 01 nhà xây 02 tầng, mái lợp tôn chống nóng, diện tích
mặt sàn nhà 2 tầng là 213 m
2
, nhà đã xây dựng năm 2022. Tổng giá trị tài sản
nhà và đất trên theo kết quả thẩm định giá tài sản của Chi nhánh thẩm định giá
và đấu giá Việt Bắc là 2.799.300.000 đồng.
Khi ly hôn, hai bên nhất trí thỏa thuận, chị H được quyền quản lý và sử
dụng tài sản chung là thửa đất số 512, tờ bản đồ 3, diện tích 175m
2
tại phường
Phú Xá, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và tài sản trên đất là 01 nhà 2 tầng,
diện tích mặt sàn nhà 2 tầng là 213 m
2
, nhà đã xây dựng năm 2022, mái lợp tôn
chống nóng, phần lát gạch phía trước nhà 52,3m
2
, phần sân sau nhà diện tích
14,1m
2
, phần đất phía sau nhà chưa sử dụng đến là 1,6m
2
, phần đất phía trước sân
giáp đường giao thông chưa sử dụng đến là 3,1m
2
.
Vị trí diện tích đất theo các điểm 9,10,2,3,4,5,13,14,6,7,8,1,9
Phía Đông giáp thửa 513, tờ bản 3, điểm 10,2,3,4,5,13
Phía Bắc giáp đường giao thông, điểm 9,10
Phía Nam giáp đường quy hoạch điểm 13,14
3
Phía Tây giáp thửa 848, tờ bản đồ 3 điểm 9,1,8,7,6,14
(Kèm theo trích đo thửa đất và tài sản trên đất của Công ty cổ phần đo
đạc và bản đồ Thái An)
- Chị H có trách nhiệm trích chia tài sản chung cho anh L ½ giá trị tài sản
chung tương ứng với số tiền là: 1.399.650.000 đồng (Một tỷ ba trăm chín mươi
chín triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng). Thời hạn thanh toán: Chậm nhất
ngày 20/4/2025. Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Chị H có trách nhiệm liên hệ cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Về công nợ chung: Các bên thống nhất thỏa thuận:
- Chị Nguyễn Thị Thúy H tự nguyện trả các khoản nợ chung của hai
vợ chồng như sau:
+ Trả cho chị Nguyễn Thị Thuý H3 số tiền nợ chung vợ chồng là
170.000.000 đồng (Một trăm bẩy mươi triệu đồng);
+ Trả cho anh Nguyễn Văn H2 số tiền nợ chung vợ chồng là 130.000.000
đồng (Một trăm ba mươi triệu đồng);
+ Trả cho chị Dương Thị Thanh N số tiền nợ chung vợ chồng là
50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng);
- Anh Vũ Huy L tự nguyện trả các khoản nợ chung của hai vợ chồng
như sau:
+ Trả cho chị Vũ Thị Thanh X số tiền nợ chung vợ chồng là 120.000.000
đồng (Một trăm hai mươi triệu đồng);
+ Trả cho anh Vũ Huy T số tiền nợ chung vợ chồng là 30.000.000 đồng
(Ba mươi triệu đồng);
+ Trả cho chị Nguyễn Thị H1 số tiền nợ chung vợ chồng là 180.000.000
đồng (Một trăm tám mươi triệu đồng);
- Đối với các khoản nợ chung vợ chồng khác gồm: Khoản nợ ông Vũ Huy
K 60.000.000 đồng và 5 chỉ vàng; khoản nợ của anh Đàm Văn H 26.000.000
đồng; Khoản nợ của anh Vũ Văn Quang 40.000.000 đồng, do không có địa chỉ
cụ thể và những người này không có đơn yêu cầu độc lập nên chị H anh L tự
thỏa thuận, không đề nghị Toà án giải quyết trong vụ án này. Đối với khoản nợ
của Ngân hàng G Việt Nam – Chi nhánh huyện CĐ, Bắc Kạn theo Hợp đồng tín
dụng số 8601-LAV-202301054 ngày 17/7/2023, Tòa án không giải quyết trong
vụ án này do Ngân hàng không có yêu cầu độc lập, anh L, chị H không có yêu
cầu giải quyết.
2.4. Về chi phí tố tụng khác:
Chị H đã tạm ứng toàn bộ chi phí tố tụng, gồm: chi phí thẩm định
8.600.000 đồng, chi phí định giá tài sản là 25.000.000 đồng, tổng là 33.600.000
đồng. Hai bên nhất trí thỏa thuận, mỗi bên chịu một nửa chi phí tố tụng trên.
Anh L tự nguyện hoàn trả cho chị H ½ số tiền thẩm định, định giá tài sản là
16.800.000 đồng (Mười sáu triệu tám trăm nghìn đồng).
4
Kể từ ngày Quyết định của Tòa án có hiệu lực người được thi hành án có
đơn yêu cầu thi hành án mà người phải thi hành án không thực hiện nghĩa vụ
thanh toán thì còn phải tiếp tục chịu lãi suất tương ứng với số tiền chậm trả theo
quy định tại Điều 357 và khoản 2 Điều 468 BLDS năm 2015.
2.5. Án phí: Chị Nguyễn Thị Thúy H tự nguyện nộp 150.000đ (một trăm
năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm và án phí dân sự có giá ngạch đối
với phần tài sản chung và công nợ chung là 32.244.750 đồng, làm tròn là
32.245.000 đồng (Ba mươi hai triệu hai trăm bốn mươi lăm nghìn đồng), được
khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp là 30.000.000 đồng theo biên lai thu số
0003413 ngày 05/11/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Chị H còn phải tiếp tục nộp 2.395.000 tiền án phí
(Hai triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng).Anh Vũ Huy L tự nguyện nộp án
phí dân sự có giá ngạch đối với phần tài sản chung và công nợ chung là
31.944.750 đồng, làm tròn là 31.945.000 đồng (Ba mươi mốt triệu chín trăm bốn
mươi lăm nghìn đồng).
Hoàn lại cho anh Nguyễn Văn H2 tiền tạm ứng án phí đã nộp là 3.250.000
đồng theo biên lai thu số 0000510 ngày 27/11/2024. Hoàn lại cho chị Nguyễn Thị
Thúy Hà tiền tạm ứng án phí đã nộp là 4.250.000 đồng theo biên lai thu số
0000512 ngày 27/11/2024. Hoàn lại cho chị Dương Thị Thanh N tiền tạm ứng án
phí đã nộp là 1.250.000 đồng theo biên lai thu số 0000511 ngày 27/11/2024.
Hoàn lại cho chị Vũ Thị Thanh X tiền tạm ứng án phí đã nộp là 3.000.000 đồng
theo biên lai thu số 0000584 ngày 17/12/2024. Hoàn lại cho anh Vũ Huy T tiền
tạm ứng án phí đã nộp là 750.000 đồng theo biên lai thu số 0000576 ngày
16/12/2024. Hoàn lại cho chị Nguyễn Thị H1 tiền tạm ứng án phí đã nộp là
4.500.000 đồng theo biên lai thu số 0000575 ngày 16/12/2024. Các biên lai nộp
tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh TN;
- VKSND tỉnh TN;
- VKSND tp.TN;
- UBND P. Tân Lập, TPTN, tỉnh
Thái Nguyên;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Tứ Xuân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm