Quyết định số 78/2019/QĐST-HNGĐ ngày 28/06/2019 của TAND TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 78/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 78/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 78/2019/QĐST-HNGĐ ngày 28/06/2019 của TAND TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hà Giang (TAND tỉnh Hà Giang) |
Số hiệu: | 78/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ cong nhận TTLH và thoả thuận của các đương sự về nuôi con và cấp dưỡng nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH HÀ GIANG
Số: 78/2019/QĐST-HNGĐ H, ngày 28 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 132/2019/TLST- HNGĐ
ngày 13 tháng 6 năm 2019 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Phương T, sinh năm 1990
- Bị đơn: Anh Trần Mạnh H, sinh năm 1991.
Địa chỉ: Cùng trú tại tổ 4 phường Q, thành phố H, tỉnh Hà Giang.
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147; Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015; Căn cứ vào khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20
tháng 6 năm 2019.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành 20 tháng 6 năm 2019 là hoàn toàn
tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Phương T và anh Trần
Mạnh H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị Phương T và anh Trần Mạnh H tự
nguyện thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Trần Trung D, sinh ngày 10/02/2016 cho chị
Phạm Thị Phương T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu D đến khi cháu
18 tuổi. Anh Trần Mạnh H không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Việc nuôi con
và cấp dưỡng nuôi con là không cố định. Anh Trần Mạnh H có quyền đi lại, thăm
nom, chăm sóc con chung, không ai có quyền ngăn cản.
- Về Tài sản chung, công nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.
- Về án phí: Chị Phạm Thị Phương T tự nguyện chịu toàn bộ án phí sơ thẩm
hôn nhân và gia đình là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), chị Phạm Thị
Phương T đã nộp theo biên lai thu số 01258 ngày 13/6/2019, tại Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố H, tỉnh Hà Giang.
Trả lại cho chị Phạm Thị Phương T 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TPH;
- CCTHA dân sự TPH;
- TAND tỉnh HG;
- UBND xã H, Bắc Quang;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Mỹ Lệ
Tải về
Quyết định số 78/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm