Quyết định số 77/QDCNTT ngày 26/02/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 77/QDCNTT

Tên Quyết định: Quyết định số 77/QDCNTT ngày 26/02/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 77/QDCNTT
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: THUẬN TÌNH LY HÔN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 77/2025/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 19 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào khoản 4 Điều 397, Điều 212, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân
Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ vào Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự về việc “Yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn” thụ số 50/2025/HNST ngày 10 tháng 01 năm 2025, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
1. Bà Lê P, sinh năm 1983
Địa chỉ: Số K4 đường S, phường H, Quận 7, Thành ph HChí Minh.
2. Ông Lưu H, sinh m 1971
Đia chỉ: 2-E Chung cư M, Phường 21, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
P ông Lưu H sau một thời gian tìm hiểu thì chai tự nguyện tiến
tới hôn nhân vào năm 2024, có tổ chức lễ cưới, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân
dân phường H, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh (Giấy chứng nhận kết hôn số
19 đăng ký ngày 06/02/2024 tại Ủy ban nhân dân phường H, Quận 7, Thành phố
Hồ Chí Minh).
Vchồng chung sống hạnh phúc được một thời gian thì xảy ra mâu thuẫn,
nguyên nhân do thường xuyên cãi nhau, không cùng quan điểm sống. Cả hai đã
cùng nhau khắc phục nhưng không có kết quả, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng,
2
cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc. Vợ chồng đã sống ly thân từ lúc tháng
7/2024 cho đến nay.
Hiện nay, bà P ông Lưu H xác nhận nh cảm vợ chồng không còn,
không tha hợp, mục đích hôn nhân không đạt được. P ông Lưu H
cùng yêu cầu được thuận tình ly hôn.
Về con chung:P và ông Lưu H c nhận 01 con chung họ tên
Lưu A (nữ) sinh ngày 11/07/2011.
Sau khi ly hôn, ông thống nhất thỏa thuận giao các con chung tên Lưu
A (nữ), sinh ngày 11/07/2011 cho P trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục. Bà Lê P không yêu cầu ông Lưu H cấp dưỡng nuôi con chung.
[2] Về tài sản chung: P ông Lưu H xác nhận không tài sản
chung.
[3] Về nợ chung: Bà Lê P và ông Lưu H xác nhận không có nợ chung.
[4] Về lphí giải quyết việc dân sự sơ thẩm: P ông u Hphải
chịu tiền giải quyết việc dân s thẩm là 300.000 (Ba tm ngàn) đồng.
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
[1.1]. Về quan hệ hôn nhân: Lê P và ông Lưu H thuận tình ly hôn (Giấy
chứng nhận kết hôn số 19 đăng ký ngày 06/02/2024 tại Ủy ban nhân dân phường
H, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh không còn giá trị).
[1.2]. Về con chung: 01 con chung họ tên Lưu A (nữ) sinh ngày
11/07/2011.
Sau khi ly hôn, ông thống nhất thỏa thuận giao các con chung tên là Lưu A
(nữ), sinh ngày 11/07/2011 cho P trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo
dục. Bà Lê P không yêu cầu ông Lưu H cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Lưu H có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung.
lợi ích của con theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Toà án thể quyết định
thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
[1.3]. Về tài sản chung: Không có.
[1.4]. Vnợ chung: Không có.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự thẩm: P ông Lưu P chịu
tiền lệ phí dân sự thẩm 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng,
3
theo biên lai thu số 0037130 ngày 10/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Vậy Bà Lê P và ông Lưu H đã nộp đủ án phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 1, 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a, b 9 Luật
Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Q.7, TP HCM;
- C/c THADS Q.7, TP HCM;
- C/ q đã thc hin vic Đ KKH;
- Lưu hồ sơ vụ án (Loan).
THẨM PHÁN
Trương Như Thủy
Tải về
Quyết định số 77/QDCNTT Quyết định số 77/QDCNTT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 77/QDCNTT Quyết định số 77/QDCNTT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất