Quyết định số 762/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 762/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 762/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 762/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 762/2024/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 13 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ o các Điều 212, 213 Khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 110, 116 Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ số: 665/2024/HNST ngày
11 tháng 11 năm 2024 về việc u cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Trần Văn V, sinh năm: 1981
Địa chỉ thường trú: 1A, Trần Bình T, Phường X, quận N, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Bà Lưu Thị T, sinh năm: 1984
Địa chỉ thường trú: Khu phố H, phường K, Thành phố S, tỉnh Bắc
Ninh.
Địa chỉ tạm trú: A21, khu dân N, Tổ 22X, Khu phố 1, phường T,
Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Quan hệ vợ chồng giữa ông Trần Văn V Lưu Thị T được xác lập
vào năm 2001, đăng kết hôn quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân Gia
đình nên đây là hôn nhân hợp pháp.
2
Lưu Thị T hiện nay đang trú tại Quận B, Thành phố Hồ Chí
Minh đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự về việc thuận tình ly hôn, nên
đây việc thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn
nhân và Gia đình năm 2014 Khoản 2 Điều 29; Điều 35; Điểm h, Khoản 2,
Điều 39 Bộ Luật tố tụng Dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Trong quá trình giải quyết việc dân sự các đương sự thống nhất trình
bày:
Sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc được hơn 12 năm thì phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn do giữa ông nhiều bất đồng
trong quan niệm sống. Cả hai đã cùng nhau khắc phục, sửa chữa nhưng kết
quả không thành, không còn hợp nhau không khả năng hàn gắn gia
đình, mục đích hôn nhân không được đạt được, hiện cả hai đã ly thân được 10
năm cho đến nay. Nhận thấy tình cảm vchồng không còn, mâu thuẫn kéo
dài, vchồng chung sống không còn hạnh phúc, không khả năng đoàn tụ,
mục đích hôn nhân không đạt được nên các đương sự yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn.
Xét việc thuận tình ly hôn của các đương sự là không trái đạo đức
hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về quan hệ con chung:
Trong quá trình chung sống ông Trần Văn V Lưu Thị T xác nhận
có 03 con chung, họ và tên là:
+ Trần Hoàng N (nam), sinh ngày 18/09/2002 (đã thành niên);
+ Trần Hoàng S (nam), sinh ngày 04/04/2004 (đã thành niên);
+ Trần Hoàng Phúc K (nam), sinh ngày 21/12/2012.
Con chung của các đương sự là anh Trần Hoàng N Trần Hoàng S đã
thành niên, không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 luật hôn nhân
gia đình năm 2014 nên không xem xét giải quyết.
Các đương sự thỏa thuận sau khi ly hôn, Lưu Thị T trực tiếp nuôi
dưỡng trẻ Trần Hoàng Phúc K (nam), sinh ngày 21/12/2012, ông Trần Văn V
không cấp dưỡng nuôi con.
Ông Trần Văn V được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc
giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên,
Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con.
Xét việc thỏa thuận nuôi con chung của các đương skhông trái đạo
đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
3
[4] Về quan hệ tài sản chung: Các đương sự tgiải quyết n không
xem xét giải quyết.
[5] Về quan hệ nợ chung: Các đương sự xác nhận không có.
[6] Về lphí việc dân sự: Các đương s chịu lệ phí sơ thẩm giải quyết
việc dân sự theo quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Lưu Thị T ông Trần Văn V thuận tình ly
hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 65, Quyển số: 2001 do Ủy ban nhân dân
phường K, thị S, tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 30/10/2001 không còn giá trị
pháp lý).
- Về quan h con chung: Các đương sự có 03 con chung, họ và tên là:
+ Trần Hoàng N (nam), sinh năm 18/09/2002 (đã thành niên);
+ Trần Hoàng S (nam), sinh năm 04/04/2004 (đã thành niên);
+ Trần Hoàng Phúc K (nam), sinh năm 21/12/2012.
Các đương sự thỏa thuận sau khi ly hôn, Lưu Thị T trực tiếp nuôi
dưỡng trẻ Trần Hoàng Phúc K (nam), sinh ngày 21/12/2012, ông Trần Văn V
không cấp dưỡng nuôi con.
Ông Trần Văn V được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc
giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên,
Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con.
- Về tài sản chung: Các đương sự tự giải quyết, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về nợ chung: Các đương sự xác định là không có.
2. Vlệ pdân s thẩm: Các đương sự chịu lệ phí thẩm giải
quyết việc dân sự 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng, nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu
tiền tạm ứng lệ phí số: 0036686 ngày 11/11/2024 của Chi cục Thi hành án
Dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Ông Trần Văn V Lưu Thị T
đã nộp đủ lệ p.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
4
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Đã ký và đóng dấu
Đào Lê Anh
Nơi nhận:
- TAND Tp.HCM;
- VKSND Q7;
- Chi cục THADS Q7;
- UBND phường K, thị ( nay thành
phố) S, tỉnh Bắc Ninh;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS (TK. Vân Anh).
Tải về
Quyết định số 762/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 762/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 762/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 762/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất