Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 76/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ |
| Số hiệu: | 76/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 29/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Chị Đinh Thị N, sinh năm 1998. Nơi thường trú |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TAND TỈNH PHÚ THỌ
TAND KHU VỰC 15 – PHÚ THỌ
______________________
Số: 76/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 29 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 75/2025/TLST-HNGĐ
ngày 02 tháng 10 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Đinh Thị N, sinh năm 1998. Nơi thường trú: Xóm B, xã N,
huyện T, tỉnh Hoà Bình. Nay là xóm B, xã T, tỉnh Phú Thọ.
- Bị đơn: Anh Bùi Văn T, sinh năm 1993. Nơi thường trú: Xóm B, xã N, huyện
T, tỉnh Hoà Bình. Nay là xóm B, xã T, tỉnh Phú Thọ.
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21
tháng 10 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21 tháng 10 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa: Chị Đinh Thị N và anh Bùi Văn T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về hôn nhân: Chị Đinh Thị N và anh Bùi Văn T thuận tình ly hôn nhau.
2.2. Về con chung: Giao cháu Đinh Thị Ngọc L1, sinh ngày 15/5/2015 và cháu
Bùi Đinh Ngọc L2, sinh ngày 20/10/2017 cho anh Bùi Văn T trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung. Anh Bùi Văn T chưa yêu cầu chị Đinh Thị N đóng
góp cấp dưỡng nuôi con chung.

Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền
thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con chung sau này, theo yêu cầu của người không trực tiếp nuôi
con hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có
thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
2.3. Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết
2.4. Về công nợ chung: Không có
2.5. Về án phí: Chị Đinh Thị N tự nguyện nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm nhưng được đối trừ vào số tiền tạm ứng án
phí đã nộp trước là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0002659 ngày
02/10/2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ. Chị Đinh Thị N còn được hoàn trả
lại 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh Phú Thọ;
- VKSND khu vực 15 – Phú Thọ;
- Phòng Thi hành án dân sự khu vực 15 - Phú Thọ;
- UBND xã N (nay là xã T) theo giấy chứng nhận
kết hôn số 53 ngày 15/11/2016);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu AV.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Lò Văn Dần
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm