Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2025 của TAND huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 76/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 76/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/06/2025 của TAND huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quỳ Hợp (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 76/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN QUỲ HỢP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NGHỆ AN
Số: 76/2025/QĐST – HNGĐ Quỳ Hợp, ngày 04 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số: 126/2024/TLST –
HNGĐ ngày 16 tháng 10 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Bà Lô Thị Hồng T, sinh năm 1978.
Trú tại: Xóm L, xã N, huyện N, tỉnh Nghệ An.
- Bị đơn: Ông Bùi Thanh L, sinh năm 1968.
Trú tại: Xóm T, xã N, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập: Ngân hàng
Thương mại cổ phần V – Chi nhánh P.
Địa chỉ: T, số A T, Phường L, Quận H, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Ngọc L1 - Tổng Giám đốc Ngân hàng
TMCP V.
- Người được ủy quyền: Ông Trần Thanh S - Người đứng đầu Ngân hàng TMCP V
- Chi nhánh P, là đại diện theo Quyết định ủy quyền tham gia tố tụng số 3828/QĐ-
BIDV ngày 01/07/2024 của Tổng Giám đốc- Người đại diện theo pháp luật của
Ngân hàng Thương mại cổ phần V.
- Người được ủy quyền lại:
1. Ông Nguyễn Văn H (Căn cước công dân số 040082004748 do Cục C1 về trật tự
xã hội cấp), chức vụ: Giám đốc phòng G, là người được ủy quyền lại theo Quyết
định ủy quyền tham gia tố tụng và thi hành án dân sự số 1147/QĐ-BIDV.PQ ngày
29/11/2024.
2. Bà Hồ Thị Hoài T1, chức vụ: CB.QLKH , CCCD số 040192001907 do Cục C2
về TTXH cấp, chức vụ: Cán bộ QLKH phòng G, là người được ủy quyền lại theo
Quyết định ủy quyền tham gia tố tụng và thi hành án dân sự số 1146 QĐ-B.PQ
ngày 29 /11/2024.
Căn cứ vào Điều 147, 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
2
Căn cứ vào Điều 55; 58; 81; 82; 83; 84; 107; 110; 116; 117; 118 Luật Hôn
nhân và Gia đình;
Căn cứ điều 463, 466 Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào các điều 91; 95; 98 Luật Các tổ chức dụng năm 2010;
Căn cứ vào Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26; đim a khoản
5, đim b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27
tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27 tháng 5 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, k từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh
L.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ th như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L thuận tình
ly hôn.
2.2 Về con chung: Bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L thỏa thuận giao
con chung Bùi Thúy M, sinh ngày 11/8/2011 và Bùi Thúy C, sinh ngày 01/4/2016
cho bà Lô Thị Hồng T trực tiếp nuôi dưỡng k từ tháng 5/2025 trở đi cho đến khi
các con chung đủ 18 tuổi, trưởng thành.
Ông Bùi Thanh L cấp dưỡng nuôi con chung Bùi Thúy M, sinh ngày
11/8/2011 số tiền 3.500.000 đồng/tháng. Thời gian cấp dưỡng k từ tháng 5/2025
trở đi cho đến lúc con chung Bùi Thúy M đủ 18 tuổi trưởng thành. Ông Bùi Thanh
L cấp dưỡng nuôi con chung Bùi Thúy C, sinh ngày 01/4/2016 số tiền 2.500.000
đồng/tháng. Thời gian cấp dưỡng k từ tháng 5/2025 trở đi cho đến lúc con chung
Bùi Thúy C đủ 18 tuổi trưởng thành.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung,
không ai được cản trở.
3
Vì quyền lợi mọi mặt của con chung khi có căn cứ hoặc có lý do chính đáng
các bên có quyền làm đơn yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con, thay
đổi mức cấp dưỡng nuôi con, chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định pháp
luật.
K từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của bà Lô Thị Hồng T cho đến khi thi
hành án xong, ông Bùi Thanh L còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm
2015.
2.3 Về tài sản chung: Bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2.4 Về nợ chung: Bà Lô Thị Hồng T, ông Bùi Thanh L và Ngân hàng
Thương mại cổ phần V – Chi nhánh P thỏa thuận bà Lô Thị Hồng T, ông Bùi
Thanh L có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng thương mại cổ phần V - Chi nhánh
P số tiền còn nợ theo Hợp đồng tín dụng số 01/2022/6899747/HĐTD ngày
05/12/2022 số tiền nợ gốc là 251.551.815 đồng, tiền lãi tính đến ngày 27/5/2025 là
65.740.085 đồng. Tổng cả gốc và lãi là 317.291.900 (ba trăm mười bảy triệu, hai
trăm chín mươi mốt nghìn, chín trăm đồng).
K từ ngày 27/5/2025 trở đi cho đến khi trả hết nợ cho ngân hàng thì bà Lô
Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L còn phải trả tiền lãi phát sinh được tính theo mức
lãi suất tại hợp đồng tín dụng ký hợp đồng số 01/2022/6899747/HĐTD ngày
05/12/2022.
Trường hợp ông Bùi Thanh L và bà Lô Thị Hồng T không thực hiện hoặc
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh P
được quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản thế chấp tại hợp đồng
thế chấp số 01/2018/6899747/HĐBĐ ngày 10/12/2018. Tài sản thế chấp là quyền
sử dụng đất diện tích 140m
2
và nhà ở gắn liền với đất 01 căn nhà cấp 4 hai gian:
Diện tích 34m
2
; Trong đó: có 23,32m
2
nằm trong hành lang an toàn giao thông và
10,68m2 nằm ngoài hành lang an toàn giao thông; Có 02 phòng (Bao gồm 01
phòng khách, 01 phòng ngủ). Có 01 cửa đi bốn cánh; 01 cửa sổ 4 cánh; 02 cửa đi
một cánh; Hành lang bê tông diện tích 15,9m
2
; Mái lợp tôn diện tích 15,9m
2
, cột
sắt; Mái nhà lợp ngói pro xi măng; Trần nhựa; Phía trước nhà đổ via bê tông có
diện tích 11m
2
; Tường xây bằng gạch táp lô, cao 3,8m; Ốp gạch ri tường 86cm;
Nền lát gạch men 50x50. Giàn mát phía trước nhà gồm 03 vì kèo sắt; 03 cột sắt;
Mái lợp tôn diện tích 49,7m
2
. Sân bê tông, diện tích 56m
2
. Dãy nhà trọ phía sau
gồm có 02 nhà: Nhà 01: gồm 03 phòng, diện tích 34,2m
2
: Gồm 3 cửa đi ván ghép,
03 cửa sổ ván ghép; Tường xây bằng gạch táp lô, cao 3m; Trần tôn; Nền lát gạch;
4
Mái lợp ngói pro xi măng; Sân bê tông phía trước diện tích 20,8m
2
; Hành lang bê
tông; Mái lợp tôn diện tích 20,8m
2
, cột bê tông; Nhà 02: gồm 03 phòng, diện tích
30,3m
2
: Gồm 3 cửa đi ván ghép, 03 cửa sổ ván ghép; Tường xây bằng gạch táp lô,
cao 3m; Trần tôn; Nền đổ bê tông; Mái lợp ngói pro xi măng; Sân bê tông phía
trước diện tích 14,2m
2
; Hành lang bê tông; Mái lợp tôn diện tích 14,2m
2
, cột bê
tông; Tổng diện tích ngôi nhà và dãy trọ là 98,5m
2
. Đất và tài sản trên đất tại Xóm
T, xã N, huyện Q, tỉnh Nghệ An theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: AD
298508 do Ủy ban Nhân dân huyện Q - tỉnh Nghệ An cấp cho Hộ ông Bùi Thanh L
ngày 29/05/2006, số vào sổ cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất 00008/QSDĐ:
480QĐ/UB(H).
Sau khi phát mại tài sản thế chấp mà không đủ đ thực hiện nghĩa vụ trả nợ
thì ông Bùi Thanh L và bà Lô Thị Hồng T phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho Ngân hàng cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ. Nếu số tiền thu được từ
xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán hết nợ mà còn thừa thì Ngân hàng TMCP
V – Chi nhánh P phải trả lại ông Bùi Thanh L.
Trường hợp Bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L trả hết nợ thì Ngân hàng
TMCP V – Chi nhánh P phải trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: AD
298508 do Ủy ban Nhân dân huyện Q - tỉnh Nghệ An cấp cho Hộ ông Bùi Thanh L
ngày 29/05/2006, số vào sổ cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất 00008/QSDĐ:
480QĐ/UB(H) cho ông Bùi Thanh L.
2.5 Về chi phí tố tụng: Bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L có nghĩa vụ
thanh toán chi phí xem xét thẩm định cho Ngân hàng thương mại cổ phần V - Chi
nhánh P số tiền 6.000.000 đồng (Sáu triệu) đồng.
2.6 Về án phí: Bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L thỏa thuận bà Lô Thị
Hồng T chịu án phí dân sự sơ thẩm 150.000,đ (một trăm năm mươi nghìn đồng).
Khoản án phí này được trừ vào số tiền tạm ứng án phí mà bà Lô Thị Hồng T đã
nộp 300.000đ (ba trăm nghìn) đồng. Trả lại cho bà Lô Thị Hồng T số tiền
150.000,đ (một trăm năm mươi nghìn) đồng theo biên lai thu số 0006223 ngày 16
tháng 10 năm 2024 tại Chi cục thi hành án Dân sự huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
Ông Bùi Thanh L chịu án phí cấp dưỡng nuôi con 150.000,đ (một trăm năm
mươi nghìn đồng).
Các đương sự thỏa thuận bà Lô Thị Hồng T và ông Bùi Thanh L phải chịu
án phí DSST theo quy định của pháp luật là 7.932.000,đ (bảy triệu chín trăm ba
mươi hai nghìn) đồng.
Trả lại cho Ngân hàng thương mại cổ phần V - Chi nhánh P số tiền
9.648.300 (chín triệu sáu trăm bốn mươi tám nghìn ba trăm) đồng tạm ứng án phí

5
theo biên lai thu số 0006281 ngày 13/01/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện
Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Quỳ Hợp;
- Chi cục THADS huyện Quỳ Hợp; (đã ký)
- TAND tỉnh Nghệ An;
- UBND xã Nghĩa Liên, huyện Nghĩa Đàn;
- Lưu hồ sơ.
Sầm Thị Thanh Sương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm