Quyết định số 76/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/11/2024 của TAND huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 76/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 76/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/11/2024 của TAND huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quảng Ninh (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 76/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị N xin ly hôn anh N1
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN QUẢNG NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 76/2024/QĐST-HNGĐ Quảng Ninh, ngày 25 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ số 106/2024/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng
11 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị N, sinh năm 1994;
Địa chỉ: Thôn T, xã G, huyện Q, tỉnh Quảng Bình;
Bị đơn: Anh Lê Anh N, sinh năm 1990;
Địa chỉ: Thôn B, xã G, huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
18 tháng 11 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 11 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hòa giải thành, không đương snào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị N và anh Lê Anh N
thuận tình ly hôn.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ con chung: Chị Nguyễn Thị N anh Lê Anh N thống nhất vợ
chồng một con chung Đức N, sinh ngày 22/4/2017, hiện nay đang sống
chung cùng anh N tại thôn B, xã G, huyện Q, tỉnh Quảng Bình. Chị N anh N
thỏa thuận giao con Lê Đức N cho anh N trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng, chị N tự
nguyện cấp dưỡng tiền nuôi con cùng anh N mỗi tháng 1.000.000 đồng, việc cấp
dưỡng kể từ tháng 12/2024 cho đến khi con trưởng thành (đủ 18 tuổi). Bên không
trực tiếp nuôi con có quyền đi lại thăm nom con chung không ai được cản trở.
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu
cầu thi hành án (đối với số tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi
thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
- Về quan hệ tài sản chung nchung: Chị Nguyễn Thị N anh Anh
N thống nhất vchồng không tài sản chung nợ chung nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị N và anh Lê Anh N mỗi người phải chịu 75.000
đồng án phí ly hôn, chị N phải chịu 150.000 đồng án phí cấp dưỡng tiền nuôi con
theo định kỳ; chị N thỏa thuận nộp thay án phí ly hôn cho anh N. Tổng cộng án
phí chị N phải chịu là 300.000 đồng nhưng được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm
ứng án phí đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Quảng Ninh theo biên lai
thu tiền số 0003996, ngày 15/11/2024, chị N đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Quảng Ninh;
- Chi cục THADS huyện Quảng Ninh;
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- UBND xã Gia Ninh;
(GCNKH số 53/2016 ngày 18/10/2016)
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Châu Mạnh Cường
Tải về
Quyết định số 76/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 76/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 76/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 76/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất