Quyết định số 76/2024/QĐST-DS ngày 05/11/2024 của TAND huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 76/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 76/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 76/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 76/2024/QĐST-DS ngày 05/11/2024 của TAND huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Ninh (TAND tỉnh Quảng Nam) |
Số hiệu: | 76/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/11/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Ngân hangfNN và Phi |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ NINH
TỈNH QUẢNG NAM
Số: 76/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Ninh, ngày 05 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 313 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 28 tháng 10 năm 2024 về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số: 78/2024/TLST-DS ngày 18 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân Hàng T; địa chỉ: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
phường B, quận A, thành phố C.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn Đức Thạch D., chức vụ: Tổng
giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn S., chức vụ: Giám đốc
Ngân Hàng T-chi nhánh Quảng N (Theo Quyết định số 3524/2023/QĐ-PC ngày
25/12/2023 của Tổng Giám đốc Ngân Hàng T).
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Huỳnh Viết T.; chức vụ: Phó Giám
đốc chi nhánh Quảng Nam- ký văn bản tham gia tố tụng và ông Phạm Ngọc Tr -
Chuyên viên quản lý nợ - Chi nhánh Quảng Nam thực hiện các thủ tục liên quan
đến quá trình tố tụng (Theo Giấy ủy quyền số 800/2023/GUQ-CNQN ngày 28
tháng 12 năm 2023 của Ngân Hàng T chi nhánh Quảng N địa chỉ: Lô 8, Khu
Trung tâm Thương mại, phường B, thành phố T, tỉnh Quảng N.
- Bị đơn: Bà Huỳnh Thị Bích P, sinh năm 1981; địa chỉ: Thôn Hòa Bình,
xã S, huyện P, tỉnh N.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nợ vay: Bà Huỳnh Thị Bích P thống nhất chịu trách nhiệm trả nợ
cho Ngân Hàng T (Sacombank) số tiền gốc và lãi tính đến hết ngày 28/10/2024
là 37.807.060 đồng (Bằng chữ: Ba mươi bảy triệu tám trăm lẻ bảy nghìn không
trăm sáu mươi đồng); trong đó: nợ gốc 32.370.828 (Ba mươi hai triệu ba trăm
bảy mươi nghìn tám trăm hai mươi tám) đồng, lãi quá hạn: 5.435.232 (Năm
2
triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn hai trăm ba mươi hai) đồng.
Thời hạn bắt đầu thực hiện kể từ ngày 29/10/2024 cho đến ngày
30/12/2025 bà Phi phải thanh toán xong khoản nợ trên cho Ngân hàng.
Kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2024, bà Huỳnh Thị Bích P còn phải tiếp tục
chịu lãi đối với số tiền nợ gốc còn nợ theo mức lãi suất đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng số 970403-2239 ngày 30/3/2021 đã ký kết giữa Ngân hàng T –
Chi nhánh Quảng N và bà Huỳnh Thị Bích P cho đến khi thanh toán xong toàn
bộ khoản nợ.
2.2. Về án phí dân sự sơ thẩm là: 945.176 (Chín trăm bốn mươi lăm nghìn
một trăm bảy mươi sáu) đồng bà Huỳnh Thị Bích P tự nguyện nhận nộp.
Hoàn trả cho Ngân Hàng T số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 892.000 (Tám
trăm chín mươi hai nghìn đồng) theo biên lai thu số 0017993 ngày 18 tháng 10
năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Quảng N.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Cơ quan tiến hành tố tụng;
- Chi cục THADS huyện P;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn.
THẨM PHÁN
Đinh Văn Long
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm