Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 76/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 76/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/04/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
TỈNH BẾN TRE
Số: 76/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
M Cày Bc, ngày 18 tháng 4 m 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số 78/2019/TLST-HNngày 08
tháng 3 m 2019, giữa:
Nguyên đơn: Ch Trương Thị Q, sinh năm 1981;
Địa chỉ: ấp Đ, xã T, huyện M, tỉnh Bến Tre.
Bị đơn: Anh Lê Văn Y, sinh năm 1981;
Địa chỉ: ấp Đ, xã T, huyện M, tỉnh Bến Tre.
Hiện đang chấp hành án tại Phân trại Số *, Trại giam K Bộ Công an.
Căn co Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn co các điều 55, 81, 82, 83, 84của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ o biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 11
tháng 02 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly n hòa giải thành ngày 10 tháng 4 năm 2019 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hi.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lp biên bn ghi nhn sự t nguyn lyn
và hòa gii tnh, không đương sự o thay đổi ý kiến v sự tho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuậnnh ly hôn giữa chị Trương Thị Q anh Văn Y.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Sau khi ly hôn, con chung tên Thị Thanh T, sinh ngày
18/7/1999 đã trưởng thành nên không đề cập; chị Trương Thị Q tiếp tục trực tiếp nuôi
02 con chung tên Lê Duy K, sinh ngày 12/01/2006 Minh Q1, sinh ngày
29/3/2003; anh Văn Y không phải cấp dưỡng nuôi con do chị Trương Thị Q
không có yêu cầu.
Sau khi ly hôn, cha, m vn quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân s
hoc không kh năng lao đng không tài sản để t nuôi mình theo quy đnh
ca Lut Hôn nhân gia đình các luật khác liên quan. Người không trc tiếp
nuôi con quyền, nghĩa v thăm nom con không ai được cn trở. Người không
2
trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom đ cn tr hoc gây ảnh ng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trc tiếp nuôi con
quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom con của người đó.
Người trc tiếp nuôi con có quyn yêu cầu người không trc tiếp nuôi con thc
hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 Lut Hôn nhân gia đình, yêu cầu
ngưi không trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trng quyền được
nuôi con của mình. Người trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không
đưc cn tr người không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con. Trường hp yêu cu ca cha, m hoc nhân, t chc quy
định ti khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình, Tòa án th quyết định thay
đổi người trc tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: Chị Q, anh Y thống nhất không có nên không đề cập.
- Về nợ chung: Chị Q, anh Y thống nhất không có nên không đề cập.
- Về án phí: chị Q tự nguyện chịu án phí hôn nhân sơ thẩm nên phải nộp số tiền
án phí là 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp theo biên lai thu số ******* ngày **/*/****
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện M, chị Q được nhận số tiền còn lại 150.000
đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKS nhân dân huyện M;
- Chi cc THADS huyn M;
- UBNDnơi đăng ký kết hôn;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ, VP.
THẨM PHÁN
Nguyễn Hoàng Kim Sang
Tải về
Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất