Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2019 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 76/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2019 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 76/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN
PHƯỚC LONG-TỈNH BẠC LIÊU
Số: 76/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phước Long, ngày 13 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số: 111/2019/TLST-
HNGĐ ngày 16 tháng 4 năm 2019, giữa:
Nguyeân ñôn: Chị Nguyễn Th H (Nguyễn Thị Th H) - sinh năm 1983.
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: Ấp T, xã H, huyện H, tỉnh Bạc
Liêu. Chỗ ở hiện nay: Ấp I, xã V, huyện H, tỉnh Bạc Liêu.
Bị đơn: Anh Trần V Kh - sinh năm 1978.
Địa chỉ: Ấp T, xã H, huyện H, tỉnh Bạc Liêu.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Trần Văn D (Trần Thanh D) - sinh năm 1955.
Địa chỉ: Ấp T, xã H, huyện H, tỉnh Bạc Liêu.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng D sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
03 tháng 5 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 5 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Th H và anh Trần V
Kh.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về hôn nhân: Chị Nguyễn Th H và anh Trần V Kh thuận tình ly hôn.
2.2 Về con: Chị Nguyễn Th H và anh Trần V Kh thống nhất, giao con
chung tên Trần V D - sinh ngày 24 tháng 6 năm 2006 cho chị H tiếp tục trông
nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng. Anh Trần V Kh có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con chung, không ai được quyền cản trở.
2
Chị Nguyễn Th H không yêu cầu anh Trần V Kh cấp dưỡng nuôi con
trong vụ án này.
2.3 Veà taøi sản chung: Chị H rút yêu cầu chia theo pháp luật đối với tài
sản chung gồm 1,5 công đất nông nghiệp diện tích 1.950m
2
ở ấp Tường A, xã X
và diện tích đất 1.300m
2
ở ấp T, xã X. Anh Kh và ông D đồng ý việc chị H rút
toàn bộ yêu cầu về tài sản.
2.4 Về nợ chung: Chị Nguyễn Th H và anh Trần V Kh xác định vợ
chồng không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.5 Về án phí: Chị Nguyễn Th H tự nguyện chịu án phí Hôn nhân gia
đình sơ thẩm là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Chị H đã nộp tạm
ứng án phí số tiền 2.500.000đ (Hai triệu năm trăm nghìn đồng) theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số: 0014004 ngày 16 tháng 4 năm 2019 tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện H, chuyển thu án phí 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng), chị H được nhận lại 2.350.000đ (Hai triệu ba trăm năm mươi nghìn
đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn;
- Chi cục Thi hành án dân sự cùng cấp;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
PHAN THỊ ĐANG
Tải về
Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm