Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 76/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Lộc (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số hiệu: 76/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Võ Đại T và chị Hồ Thị Như O
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ LỘC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 76/2019/QĐST-HNGĐ
Phú Lộc, ngày 21 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 99/2019/TLST-HNGĐ ngày 19
tháng 4 năm 2019 về việc yêu cu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thun ni con, gồm
nhng người tham gia tố tụng sau đây:
Người u cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Đại T, sinh năm 1983. Địa chỉ: Thôn A, xã L, huyện P, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Chị Hồ Thị Như O, sinh năm 1983. Địa chỉ: Thôn S, L, huyện P, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Đại T chị Hồ Thị Như O kết hôn trên sở
tự nguyện, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân L, huyện P, tỉnh Thừa Thiên Huế
ngày 30/11/2009 nên quan hệ hôn nhân giữa anh T, chị O là hợp pháp.
Cuộc sống vợ chồng anh T, chị O phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là do nh
tình không hợp nên thường xuyên cãi vã, xúc phạm. Từ năm 2012 cho đến nay, anh T,
chị O sống ly thân, không quan tâm, chăm sóc nhau; tình cảm vợ chồng không còn.
Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa anh T, chị O đã trầm trọng, không thể hàn
gắn được, việc thuận tình ly hôn giữa anh T, chị O hoàn toàn tnguyện, không vi
phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội. Do đó, căn cứ Điều 55 Luật Hôn
nhân và gia đình công nhận thuận tình ly hôn giữa anh T, chị O.
[2] Về con chung: Anh Võ Đại T, chị Hồ Thị Như O một người con chung
Ngọc Bảo T, sinh ngày 02/10/2009. Anh T, chị O thỏa thuận giao cháu Ngọc
Bảo T cho anh T trực tiếp chăm sóc, nuôi ỡng cho đến khi con đủ 18 tuổi; chị O
không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung. Xét thấy sự thỏa thuận về việc nuôi con
2
chung của anh T, chị O tnguyện, phù hợp pháp luật nguyện vọng của cháu T
nên cần chấp nhận theo quy định tại Điều 58 Luật hôn nhân và gia đình.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Anh Đại T, chị Hồ Thị Như O trình bày vợ
chồng không có tài sản chung, nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Võ Đại T và chị Hồ Thị Như O thuận tình ly hôn.
- Về việc nuôi con chung: Giao cháu Ngọc Bảo T, sinh ngày 02/10/2009 cho
anh Đại T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi đủ 18 tuổi. Chị Hồ Thị Như
O không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung.
Chị Hồ Thị NO có quyền thăm nom con chung theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung, nợ chung: Anh Đại T, chị Hồ Thị Như O trình bày vợ
chồng không có tài sản chung, nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc dân sự thẩm 300.000đ. Anh
Đại T, chị Hồ Thị Như O mỗi người chịu 150.000đ lệ pgiải quyết việc dân sự
thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự thẩm đã nộp theo biên lai
thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2013/006524, AA/2013/006525 ngày
19/4/2019 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Anh
T, chị O đã nộp đủ lệ phí giải quyết việc dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Đương sự;
- VKSND huyện Phú Lộc;
- Chi cục THADS huyện Phú Lộc;
- UBND xã L, huyện P,
tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phan Trình
Tải về
Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 76/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất