Quyết định số 75/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/09/2024 của TAND huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 75/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 75/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 75/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 75/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/09/2024 của TAND huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Triệu Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 75/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Hà Thị C xin ly hôn anh Lê Công Đ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN ND HUYỆN T
TỈNH THANH HÓA
Số: 75/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
T, ngày 05 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 139/2024/TLST – HNGĐ, ngày 07
tháng 8 năm 2024, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Hà Thị C, sinh năm: 1994
Địa chỉ: Xóm 5, Trung Đông, xã Vân Trung, huyện V, tỉnh Bắc Giang.
* Bị đơn: Anh Lê Công Đ, sinh năm: 1993
Địa chỉ: Thôn 6, xã Thọ Vực, huyện T, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào điều 212, 213 , khoản 4 điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào điều 55, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5, khoản 6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH
ngày 30/12/2016 của Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm thu nộp, quản lý về
án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28
tháng 8 năm 2024.
XÉT THẤY :
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi nhận trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 8 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH :
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hà Thị C và anh Lê Công Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hà Thị C và anh Lê
Công Đ.
- Về con chung: Vợ chồng có 02 con chung là Lê Công Q, sinh ngày 12/5/2015
và Lê Hà P, sinh ngày 31/10/2018. Các đương sự thỏa thuận giao cả hai con chung
cho anh Đ trực tiếp nuôi dưỡng, chị C cấp dưỡng nuôi con chung mỗi cháu
1.000.000đ/1 tháng, kể từ tháng 9 năm 2024 cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Chị Hà Thị C được quyền đi lại thăm nom con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản và công nợ: Các đương sự không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về án phí: Các đương sự phải chịu 50% án phí dân sự sơ thẩm, chị C phải
chịu 50% án phí cấp dưỡng nuôi con chung. Hai bên thỏa thuận chị C nộp cả phần của
anh Đ. Tổng 2 khoản = 300.000đ, được trừ vào số tiền đã nộp tạm ứng án phí là
300.000đ theo biên lai số 0003058 ngày 06/8/2024 của Chi cục thi hành án dân sự
huyện T, tỉnh Thanh Hóa. Chị C đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Tòa án tỉnh;
- VKS T;
- Chi cục THADS T;
- UBND xã Thanh Sơn – Như Xuân;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Thị Lan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm