Quyết định số 746/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 746/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 746/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 746/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 746/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 746/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Mạc Đức Th và bà Lữ Phương T yêu cầu công nhận TTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 746/2024/QĐST-HNGĐ Tân Bình, ngày 23 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Khoản 2 Điều 29; Điều 212; Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật
Tố tụng Dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117, 118
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Căn cứ vào 357; Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí số: 91/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Dân sự thụ lý số: 605/2023/TLST-HNGĐ
ngày 09 tháng 9 năm 2024 về việc ‘‘Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn’’, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: Bà Lữ Phương T, sinh năm 1990; Địa ch: 2B đường B,
Phường M, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người yêu cầu: Ông Mạc Đức Th, sinh năm 1990; Địa ch: 2B đường B,
Phường M, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ bản chính Giấy chứng nhận kết hôn số: 143/2015; Quyển số:
02/2015 do UBND Phường M, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
13/8/2015 thì ông Mạc Đức Th và bà Lữ Phương T là vợ chồng hợp pháp, nay cả
hai xin được công nhận thuận tình ly hôn là phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều
29 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[2] Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Th và bà T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 2 con chung tên Mạc Lữ Khánh V, sinh ngày 20/02/2017
và Mạc Lữ Khánh Q, sinh ngày 25/4/2019. Ly hôn, hai bên thỏa thuận giao 2 con
2
chung cho bà T trực tiếp nuôi, ông Th cấp dưỡng nuôi 2 con, mỗi trẻ
12.500.000đ/tháng.
Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
[3] Về lệ phí: Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân và Gia đình là
300.000đ do ông Th và bà T chịu.
Đã hết thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
a/ Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Mạc Đức Th
và bà Lữ Phương T.
b/ Về con chung: Giao trẻ Mạc Lữ Khánh V, sinh ngày 20/02/2017 và Mạc
Lữ Khánh Q, sinh ngày 25/4/2019 cho bà Lữ Phương T trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Hàng tháng ông Mạc Đức Th có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi trẻ Mạc Lữ
Khánh V, Mạc Lữ Khánh Q mỗi trẻ 12.500.000đ (Mười hai triệu năm trăm ngàn
đồng), thực hiện từ tháng 9/2024 cho đến khi phát sinh điều kiện chấm dứt nghĩa
vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp luật.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể
thay đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không
ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm con để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy
định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình 2014 Tòa án có thể quyết định
việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
c/ Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận giải quyết.
d/ Về nợ chung: Không có.
đ/ Kể từ ngày có Đơn yêu cầu thi hành án của bà Lữ Phương T đối với khoản
tiền cấp dưỡng nuôi con cho đến khi thi hành án xong, ông Mạc Đức Th còn phải
chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại
Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
3
e/ Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,
7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (sửa
đổi, bổ sung năm 2014).
2. Về lệ phí: Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân và gia đình là
300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) do ông Mạc Đức Th và bà Lữ Phương T chịu, được
cấn trừ vào 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí ông Mạc Đức Th
và bà Lữ Phương T đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số:
0002275 ngày 06/9/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự quận Tân Bình, Thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Bình;
- Chi cục Thi hành án Dân sự quận Tân Bình;
- UBND P.M,Q.B,Tp.HCM (Đã ký)
(để ghi vào sổ hộ tịch) Giấy CNKH số:143/2015;
Quyển số: 02/2015 cấp ngày 13/8/2015;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Mai Hương
Tải về
Quyết định số 746/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 746/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm