Quyết định số 74/2019/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2019 của TAND Q. Hải An, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 74/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 74/2019/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2019 của TAND Q. Hải An, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hải An (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 74/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/04/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QD CNTT MY CÔNG
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HẢI AN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 74/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải An, ngày 16 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
C NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HẢI AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 102/2019/TLST-HNGĐ ngày
08 tháng 4 năm 2019 về việc yêu cầu C nhận thuận tình ly hôn, nuôi con khi ly hôn
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Trần M; nơi trú: Tổ dân phố số 7, phường NH, quận Hải An, Hải
Phòng;
Anh Thành C; nơi trú: Tổ dân phố số 7, phường NH, quận Hải An,
Hải Phòng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần M anh Thành C kết hôn trên
sở tự nguyện, được sự đồng ý của hai bên gia đình, tổ chức lễ cưới vào năm
2011. Anh chị đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường NH, quận Hải An,
quận Hải An, Hải Phòng vào ngày 05/8/2011. Theo chị M vầ nh C xác nhận: Sau
khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc được một thời gian đến năm 2015 thì
thường xuyên nảy sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân chính do bất đồng về mọi mặt
trong cuộc sống từ suy nghĩ đến quan điểm sống khiến cả hai không tìm được tiếng
nói chung, thường xuyên xảy ra cãi nhau. Mâu thuẫn vợ chồng kéo dài ngày
2
càng trở nên trầm trọng, khiến cuộc sống hôn nhân của anh chkhông hạnh
phúc. Mặc dù gia đình hai bên cũng như bản thân anh chị đã nhiều lần cố gắng hàn
gắn, khắc phục mâu thuẫn nhưng không có kết quả. Anh chị đã sống ly thân được
một thời gian, không còn quan tâm đến nhau về mọi mặt của đời sống. Nay chM
anh C đều nhận thấy không còn tình cảm, không thể tiếp tục duy tcuộc sống
hôn nhân nên cả hai cùng thống nhất thuận tình ly hôn. Xét yêu cầu C nhận thuận
tình ly hôn của anh chị là phù hợp với thực trạng mâu thuẫn cũng như đời sống hôn
nhân nên có căn cứ để chấp nhận.
[2] Về con chung: ChM anh C 01 con chung Trung H, sinh ngày
27/9/2011. Anh chị thống nhất thỏa thuận: Giao con chung cho anh C trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc; đến khi con chung trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc sự thay
đổi khác theo quy định của pháp luật. Xét thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con
sau khi ly hôn của chM anh C tự nguyện, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
sinh hoạt và học tập của các con chung nên có căn cứ để chấp nhận.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Chị M anh C thống nhất thỏa thuận, hàng
tháng chị M nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con là 3 (ba) triệu đồng, kể
từ tháng 4/2019 đến khi con chung trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc sự thay đổi
khác theo quy định của pháp luật. Xét thỏa thuận vcấp dưỡng nuôi con của anh
chị là tự nguyện, phù hợp với quy định của pháp luật nên có căn cứ để chấp nhận.
[4] Về tài sản chung: Chị M và anh C không có tài sản chung, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí: Chị M anh C tự nguyện chịu mỗi người 150.000 đồng lệ
phí hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể tngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành tại Trung tâm hòa giải đối thoại tại Tòa án nhân dân quận Hải An, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. C nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân:
Chị Trần Hà M và anh Vũ Văn C cùng thống nhất thuận tình ly hôn.
- Về con chung:
3
Giao con chung Trung H, sinh ngày 27/9/2011 cho anh C trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc; đến khi con chung trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc sự thay đổi
khác theo quy định của pháp luật.
Về tiền cấp dưỡng nuôi con: Hàng tháng chị M nghĩa vụ đóng góp tiền
cấp dưỡng nuôi con 3.000.000 đ (ba triệu đồng), kể ttháng 4/2019 đến khi con
chung trưởng thành đ18 tuổi hoặc sự thay đổi khác theo quy định của pháp
luật..
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án n
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại Khoản 2, Điều 468, Bộ luật Dân sự tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
- Về tài sản chung:
Chị M và anh C không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án:
Chị M anh C mỗi người phải chịu 150.000 đồng tiền lệ phí hôn nhân gia
đình sơ thẩm.
Chị M anh C đã nộp đủ số tiền trên tại Chi cục Thi hành án dân sự quận
Hải An theo Biên lai thu số 0004940 và 0004941 ngày 08 tháng 4 năm 2019.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND thành phố Hải Phòng;
- VKSND quận Hải An;
- Chi cục THA Dân sự quận Hải An;
- UBND phường NH, quận Hải An, HP;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, VT.
THẨM PHÁN
Lương Thị Hải Hà
4
Tải về
Quyết định số 74/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 74/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất