Quyết định số 725/2024/QĐST ngày 17/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 725/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 725/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 725/2024/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 725/2024/QĐST ngày 17/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 725/2024/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 149, 212, 213, 361 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 110, 116 và 117 của Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm
2014;
Căn cứ vào khoản 1 và khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 530/2024/TLST-HNGĐ
ngày 30 tháng 7 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Kim Lâm Nhật Q, sinh năm: 1997
Địa chỉ: 2 đường B, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh
Và chị Nguyễn Thị Huỳnh H, sinh năm: 1999
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 103/8 B, tổ dân phố D, khu phố C,
Phường A, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh
Nơi ở hiện tại: 108/89/17/1 đường T, Phường A, quận T, Thành phố Hồ
Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn Thị
Huỳnh H chung sống với nhau từ năm 2020 trên cơ sở cả hai tự nguyện, đăng
ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh
theo Giấy chứng nhận kết hôn số 183 ngày 09 tháng 11 năm 2020 nên xác định
quan hệ hôn nhân giữa anh Q và chị H là hp pháp và đưc pháp luật công
nhận. Theo anh Q và chị H thì sau khi kết hôn v chồng về sống chung với cha
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN BÌNH
THNH PH H CH MINH
Số: 725/2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Bình, ngày 17 tháng 9 năm 2024
2
mẹ của anh Q tại địa chỉ 2 B, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh. Thời
gian đầu chung sống v chồng khá hạnh phúc, nhưng chỉ đưc một thời gian
ngắn thì xảy ra mâu thuẫn, nguyên nhân xuất phát từ việc không hòa hp về tính
cách, quan điểm sống dẫn đến v chồng không tìm đưc tiếng nói chung, hay
xảy ra cãi vã nhau. V chồng đã ly thân từ tháng 4/2023, chị H dẫn theo con bỏ
ra ngoài sinh sống cho đến nay, còn anh Q vẫn ở tại địa chỉ 2 đường B, Phường
A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh và kể từ thời điểm đó v chồng bỏ mặc
không còn quan tâm đến nhau. Nay cả hai đều xác định không còn thương yêu
nhau nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị. Như vậy, xét
thấy mâu thuẫn giữa v chồng anh Q và chị H đã lâm vào tình trạng trầm trng,
tình cảm yêu thương v chồng đã hết, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích của hôn nhân không đạt đưc và hai bên thật sự tự nguyện ly hôn, vì vậy
Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn
Thị Huỳnh H.
[2] Về nuôi con chung: Quá trình chung sống, anh Kim Lâm Nhật Q và
chị Nguyễn Thị Huỳnh H có 01 người con chung Kim Lâm Nhật T, sinh ngày:
21/12/2020. Hai bên thỏa thuận giao con chung cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc; anh Q có nghĩa vụ đóng góp nuôi con với chị H là 3.000.000
đồng/tháng, việc cấp dưỡng đưc thực hiện định kỳ hằng tháng vào ngày mồng
01 dương lịch, bắt đầu thực hiện từ ngày 01/10/2024. Thời điểm hiện tại cháu
Nhật T chưa đủ 07 tuổi nên không đặt vấn đề xem xét nguyện vng của cháu.
Nhận thấy hai bên đã thỏa thuận đưc với nhau về người trực tiếp nuôi con
cũng như mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng nuôi con trên cơ sở bảo
đảm quyền li chính đáng của con nên Tòa án công nhận thỏa thuận này của các
đương sự.
[3] Đối với việc nuôi con chung sau khi ly hôn: Nếu anh Q có đủ căn cứ
cho rằng chị H không còn đủ điều kiện nuôi con chung hoặc ngưc đãi con
chung, thì có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con
theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về tài sản chung: Anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn Thị Huỳnh
H xác định không có tài sản chung.
[5] Về nghĩa vụ dân sự chung, n chung: Anh Kim Lâm Nhật Q và chị
Nguyễn Thị Huỳnh H xác nhận v chồng không có công n chung nên Tòa án
không đặt ra xem xét.
[6] Về lệ phí Tòa án: Lệ phí sơ thẩm là 300.000đ (Ba trăm nghìn) đồng,
anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn Thị Huỳnh H mỗi người phải chịu
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn) đồng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
3
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về hôn nhân: Anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn Thị Huỳnh H
thuận tình ly hôn.
- Về nuôi con chung: Anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn Thị Huỳnh
H thỏa thuận giao con chung Kim Lâm Nhật T, sinh ngày: 21/12/2020 cho chị
H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc; anh Q có nghĩa vụ đóng góp nuôi con với chị
H là 3.000.000đ (Ba triệu) đồng/01 tháng cho đến khi cháu Nhật T thành niên
(đủ 18 tuổi). Việc cấp dưỡng đưc thực hiện định kỳ hằng tháng vào ngày mồng
01 dương lịch, bắt đầu thực hiện từ ngày 01/10/2024.
Anh Q đưc quyền đến thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
con mà không ai đưc cản trở. Vì li ích của con, khi cần thiết cả hai bên có
quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con, cũng như
thay đổi mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy
định của Luật hôn nhân và gia đình.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người đưc thi hành án (đối
với khoản tiền cấp dưỡng phải trả cho người đưc thi hành án) cho đến khi thi
hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật
Dân sự năm 2015, trừ trường hp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung: Anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn Thị Huỳnh H
xác định không có tài sản chung.
- Về nghĩa vụ dân sự chung, n chung: Anh Kim Lâm Nhật Q và chị
Nguyễn Thị Huỳnh H xác nhận không có công n chung nên Tòa án không đặt
ra xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí sơ thẩm là 300.000đ (Ba trăm nghìn) đồng,
anh Kim Lâm Nhật Q và chị Nguyễn Thị Huỳnh H mỗi người phải chịu
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn) đồng nhưng đưc khấu trừ vào số tiền
300.000đ (Ba trăm nghìn) đồng anh Q và chị H đã nộp theo Biên lai thu tạm
ứng lệ phí Tòa án số 0002158 ngày 22 tháng 7 năm 2024 do Chi cục Thi hành
án dân sự quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh lập. Anh Q và chị H đã nộp
đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đưc ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hp quyết định đưc thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự.
4
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Bình;
- Chi cục THA dân sự quận Tân Bình;
- UBND Phường A, quận T,
Thành phố Hồ Chí Minh (giấy chứng nhận kết hôn
số 183 ngày 09 tháng 11 năm 2020);
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Đặng Xuân Chính
Tải về
Quyết định số 725/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 725/2024/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm