Quyết định số 713/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/07/2018 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 713/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 713/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 713/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/07/2018 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Phú (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 713/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/07/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Nguyễn Hà P và ông Nguyễn Tấn C yêu cầu Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của ông bà |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 713/2018/QĐST-HNGĐ Tân Phú, ngày 13 tháng 7 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 461/2018/TLST-HNGĐ ngày 10
tháng 5 năm 2018, giữa:
Người yêu cầu: Bà Nguyễn Hà P, sinh năm 1994
Ngụ tại: 72/18/9 đường D, phường T, quận T, thành phố H.
Người yêu cầu: Ông Nguyễn Tấn C, sinh năm 1986
HKTT: Xã A, huyện C, tỉnh T.
Ngụ tại: 72/18/9 đường D, phường T, quận T, thành phố H.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84
Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05
tháng 7 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05 tháng 7 năm
2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Nguyễn Hà P và ông
Nguyễn Tấn C.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Về quan hệ vợ chồng: Bà Nguyễn Hà P và ông Nguyễn Tấn C thuận tình
ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 121, quyển số 01/2015 ngày 01/7/2015 của
Ủy ban nhân dân phường T, quận T, thành phố H cấp cho bà Nguyễn Hà P và ông
Nguyễn Tấn C không còn giá trị kể từ ngày quyết định này có hiệu lực pháp
luật.
2
Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Tuệ L, sinh ngày 20/8/2015
cho bà P trực tiếp nuôi dưỡng. Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho ông
C do bà P không yêu cầu.
+ Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng và P thức cấp dưỡng có thể
thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng và P thức cấp dưỡng do các bên tự thỏa
thuận. Nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu tòa án giải quyết.
+ Ông C có quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản
trở.
+ Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, tổ chức
(người thân thích, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà
nước về trẻ em, Hội liên hiệp phụ nữ), Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
Về quan hệ tài sản:
- Về tài sản chung: Hai bên khai nhận vợ chồng không có tài sản chung.
- Về nợ chung: Hai bên khai nhận vợ chồng không có nợ chung.
Về lệ phí:
- Lệ phí ly hôn sơ thẩm: 300.000 đồng do bà Nguyễn Hà P và ông Nguyễn
Tấn C chịu, được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng do bà P và ông C
đã nộp theo biên lai số 0010934 ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận Tân Phú, thành phố Hồ chí Minh.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành
và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều
2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6,7
và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND Q. Tân Phú;
- Chi cục THADS Q. Tân Phú;
- UBND phường T, quận T, TP. H; (đã ký tên và đóng dấu)
- Lưu hồ sơ vụ án (Đ. Hương).
Nguyễn Thị Kim Cƣơng
Tải về
Quyết định số 713/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm