Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 71/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 71/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hà Trung (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 71/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Lê Thị L ly hôn anh Bùi Văn T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HÀ TRUNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Số: 71/2025/QĐST-HNGĐ Hà Trung, ngày 22 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 72/2025/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng 4
năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị L; sinh năm 2004.
Địa chỉ: Thôn B, xã Y, huyện H, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Anh Bùi Văn T; sinh năm 1993.
Địa chỉ: Thôn B, xã Y, huyện H, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213; Điều 144 và khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Điều 55; 58; 81; 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Điều 6; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5, điểm a, b khoản 6 Điều 27 của Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14 tháng 4 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị L và anh Bùi Văn T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con: Chị Lê Thị L và anh Bùi Văn T có 01 con chung là Bùi Văn T1, sinh
ngày 28/11/2020; chị Lê Thị L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Bùi Văn T1; anh
Bùi Văn T có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, chị
Lê Thị L và các thành viên trong gia đình không ai được cản trở.
2
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Anh Bùi Văn T có nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con
chung cùng chị Lê Thị L mỗi tháng 1.000.000 đồng (Một triệu đồng). Thời gian cấp
dưỡng kể từ tháng 4 năm 2025 cho đến khi cháu Bùi Văn T1 đủ tuổi thành niên.
Về tài sản và công nợ: Chị Lê Thị L và anh Bùi Văn T không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Án phí: Chị Lê Thị L tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí ly hôn sơ thẩm và 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án
phí đối với người có nghĩa vụ cấp dưỡng định kỳ, nhưng được trừ vào số tiền tạm
ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0004907 ngày 03 tháng 4 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hà
Trung (Chị Lê Thị L đã thi hành xong).
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành (Ngày
22/4/2025) và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Thanh Hóa; (Đã ký)
- VKSND huyện Hà Trung;
- Chi cục THADS huyện Hà Trung;
- UBND xã Y (CQ thực hiện việc ĐKKH);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Ngọc Thắng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm