Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ ngày 24/06/2019 của TAND huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 71/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ ngày 24/06/2019 của TAND huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vị Xuyên (TAND tỉnh Hà Giang) |
Số hiệu: | 71/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Lý Thị T xin ly hôn anh Bàn Văn L |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN V
TỈNH H
––––––––––
Số: 71/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––
V, ngày 24 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 42/2019/TLST-HNGĐ ngày 28
tháng 3 năm 2019, giữa:
Chị Lý Thị T, sinh năm 1997; Hộ khẩu thường trú: Thôn T, xã Cao B,
huyện V, tỉnh H;Chỗ ở hiện nay: Thôn Thăm V, xã Cao B, huyện V, tỉnh H và
anh Bàn Văn L; Sinh năm: 1994; Địa chỉ: Thôn T, xã Cao B, huyện V, tỉnh H.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 81; Điều 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 6; điểm a khoản 5;
điểm b khoản 6 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễm, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
17 tháng 6 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17 tháng 6 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa nguyên đơn chị Lý Thị T và bị đơn
anh Bàn Văn L.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
-
Về quan hệ hôn nhân: Chị Lý Thị T và anh Bàn Văn L thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Hai bên thỏa thuận nhất trí, giao cháu Bàn Thị Thu Th,
sinh ngày 01/01/2013 cho anh Bàn Văn L trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, giáo
dục cháu Th cho đến khi trưởng thành đủ 18 tuổi. Chị Lý Thị T tự nguyện cấp
dưỡng tiền nuôi con chung cho cháu Bàn Thị Thu Th với hình thức cấp dưỡng
theo tháng, mỗi tháng là 1.000.000 đồng (Một triệu đồng) thời gian cấp dưỡng
vào ngày 20 hằng tháng kể từ tháng 7/2019 cho đến khi cháu Th đủ 18 tuổi, người
nhận thay cho cháu Bàn Thị Thu Th là anh Bàn Văn L, sinh năm 1994; Địa chỉ:
Thôn T, xã Cao B, huyện V, tỉnh H. Chị Lý Thị T có quyền thăm con theo quy
định của pháp luật.
Về tài sản chung, riêng, công nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Lý Thị T tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm và 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con chung, được trừ vào số tiền tạm ứng án
phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) chị T đã nộp theo biên lai thu tiền số
02187 ngày 28/3/2019 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện V, tỉnh H.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và Điều 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh H;
- VKSND huyện V;
- Chi cục THADS huyện V;
-
UBND xã Cao B, huyện V
;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Vũ Thu Hiền
Tải về
Quyết định số 71/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm