Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ ngày 10/12/2024 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 70/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ ngày 10/12/2024 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thanh Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 70/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 10/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: H và H1 yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ T Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
TỈNH T
Số: 70/2024/QĐST-HNGĐ TP . T, ngày 10 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân và Gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 104/2024/TLST- HNGĐ
ngày 26 tháng 11 năm 2024. Về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Ngô Thị Khánh H, sinh năm 2000;
- Anh Hoàng Văn H1, sinh năm 1992;
Cùng địa chỉ: Số nhà D Q, phường Đ, thành phố T, tỉnh T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị H và anh H1 kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện, tổ
chức cưới theo phong tục truyền thống đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân
phường Đ, thành phố T, tỉnh T vào năm 2019. Do đó đây là hôn nhân hợp pháp.
Quá trình vợ chồng chung sống thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn là do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, tính tình không hợp dẫn
đến vợ chồng thường xuyên cãi nhau vợ chồng đến thời điểm hiện tại không
n yêu thương nhau nữa. Nay, chị H, anh H1 đều thống nhất đề nghị Tòa án nhân
dân thành phố T công nhận thuận tình ly hôn cho anh, chị. Xét thấy tình cảm vợ
chồng giữa chị H, anh H1 thực sự không còn, cuộc sống chung không thể kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được, sự thỏa thuận của anh chị về việc thuận tình
ly hôn là có căn cứ nên chấp nhận yêu cầu công nhận sự thuận tình ly hôn của anh
chị.
[2] Về con chung: Chị H và anh H102 (hai) con chung là Hoàng Tiến B,
sinh ngày 31/01/2020 và Hoàng Ngô Bảo N, sinh ngày 24/01/2023. Khi ly hôn chị
H, anh H1 thỏa thuận giao cháu N cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng, giao cháu B
cho anh H1 trực tiếp nuôi dưỡng. Không bên nào phải cấp dưỡng tiền nuôi con
2
chung. Xét thấy việc thỏa thuận của anh, chvề người trực tiếp nuôi con cấp
dưỡng nuôi con hoàn toàn tự nguyện phù hợp với quy định pháp luật nên
công nhận sự thỏa thuận của anh, chị.
[3] Về tài sản công nợ chung: Chị H anh H1 không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên Tòa án không xem xét.
[4] Về lệ phí: Chị H anh H1 thỏa thuận anh H1 chịu lệ phí ly hôn
thẩm, xét đây là sự tự nguyện của anh chị nên chấp nhận.
[5] Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận
trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 02 tháng 12 năm 2024 hoàn
toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Ngô Thị
Khánh H và anh Hoàng Văn H1.
- Về con chung: Chị H anh H1 02 (hai) con chung Hoàng Tiến B,
sinh ngày 31/01/2020 Hoàng Ngô Bảo N, sinh ngày 24/01/2023. Ly n, giao
cháu N cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng, giao cháu B cho anh H1 trực tiếp nuôi
dưỡng.
Chị H, anh H1 có quyền thăm nom con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Anh, chị không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: anh H1 phi chu lply hôn thẩm 300.000 đồng
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự đã nộp tại Chi Cục Thi hành án
dân sự thành phố T theo Biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí số 0001964 ngày
25/11/2024, anh H1 đã nộp đủ.
3. Quyết định này hiệu lực sau khi ban hành và không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND TP . T;
- Đương sự;
- Chi cục THADS TP . T;
- UBND P. Đ, TP. T;
- Lưu hồ sơ.
Phạm Thị Linh
Tải về
Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất