Quyết định số 69/2025/QĐST-VHNGĐ ngày 16/06/2025 của TAND huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 69/2025/QĐST-VHNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 69/2025/QĐST-VHNGĐ ngày 16/06/2025 của TAND huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Cửu (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 69/2025/QĐST-VHNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH CỬU
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 69/2025/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Cửu, ngày 16 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH CỬU - TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ khoản 2 Điều 149, 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 252/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 04 tháng 6 năm 2025 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con chung”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Từ C, sinh năm 1984;
Địa chỉ: Tổ A, Khu phố A, thị trấn V, huyện V, tỉnh Đồng Nai.
2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Á, sinh năm 1986;
Địa chỉ: Tổ A, H, phường P, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Từ C và bà Nguyễn Thị Ngọc Á xác định tình
cảm vợ chồng không còn, không thể hàn gắn đoàn tụ nên thống nhất thuận tình ly
hôn.
[2]. Về con chung: 02 con chung tên Từ Nhất P, sinh ngày 24/11/2007
Từ Nhất P1, sinh ngày 02/02/2018. Ly hôn, cháu P đã đủ 18 tuổi và có khả năng
lao động nên không yêu cầu Tòa án giải quyết; ông C, bà Á thoả thuận giao cháu P1
cho Á trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Ông C cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng 1.500.000đồng (Một triệu, năm trăm nghìn đồng).
[3]. Về tài sản chung: Ông C, bà Á tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết.
[4]. Về nợ chung: Ông C, Á xác định không có, không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết.
[5]. Về lệ phí a án: Ông C, Á tự nguyện nộp theo quy định của pháp luật.
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản hoà giải đoàn tụ không thành ngày 06 tháng 6 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Từ C Nguyễn Thị Ngọc Á thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Cháu Từ Nhất P, sinh ngày 24/11/2007 đã đủ 18 tuổi, có khả
năng lao động, các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem
xét, giải quyết. Giao cháu Từ Nhất P1, sinh ngày 02/02/2018 cho Á trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Ông C cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng
1.500.000đồng (Một triệu, năm trăm nghìn đồng) kể từ ngày Quyết định công nhận
thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, nếu bên
cấp dưỡng không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nêu trên thì hàng tháng còn phải chịu
khoản tiền lãi đối với số tiền chậm cấp dưỡng theo quy định tại khoản 2 Điều 468
Bộ luật Dân sự năm 2015 tương đương với thời gian chậm cấp dưỡng.
Nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt theo quy định tại Điều 118 Luật Hôn nhân
Gia đình năm 2014.
lợi ích của con, trong trường hợp yêu cầu, Tòa án thể quyết định việc
thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Ông C, bà Á tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa giải quyết
nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Ông C, bà Á xác định không có, không yêu cầu Tòa giải quyết
nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông C, Á mỗi người phải chịu 150.000 đồng (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, được trừ vào tiền tạm
ứng lệ phí đã mỗi người đã nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) theo
biên lai thu tiền số 0025514 và 0025515 cùng ngày 04/6/2025 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Vĩnh Cửu. Các đương sự đã nộp xong tiền lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện V;
- Chi cục thi hành án dân sự huyện V;
- Nơi đăng ký kết hôn (Uỷ ban nhân dân phường P,
thành phố B, tỉnh Đồng Nai - Giấy chứng nhận kết
hôn số 26/2018, ngày 25/01/2018);
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Lê Huy Công
Tải về
Quyết định số 69/2025/QĐST-VHNGĐ Quyết định số 69/2025/QĐST-VHNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 69/2025/QĐST-VHNGĐ Quyết định số 69/2025/QĐST-VHNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất