Quyết định số 69/2025/QĐST-DS ngày 20/06/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 69/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 69/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 69/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 69/2025/QĐST-DS ngày 20/06/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long) |
Số hiệu: | 69/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hụi |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Số: 69/2025/QĐST-DS Trà Ôn, ngày 24 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 16 tháng 6 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 362/2024/TLST-DS ngày 04 tháng 11 năm 2024;
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Lê Thị N, sinh năm 1957
Địa chỉ cư trú: khóm T, thị trấn P, huyện S, tỉnh Vĩnh Long (ấp G, xã Ư,
huyện U, tỉnh Vĩnh Long cũ)
Bị đơn:
1/ Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1971
2/ Bà Mai Thị Cẩm Hg, sinh năm 1973
Cùng địa chỉ đăng ký hộ khẩu: khóm Ư, thị trấn O, huyện X, tỉnh Vĩnh
Long (ấp M, xã R, huyện A, tỉnh Vĩnh Long cũ)
Tạm trú: khóm Đ, thị trấn C, huyện L, tỉnh Vĩnh Long (ấp C, xã T,
huyện M, tỉnh Vĩnh Long cũ)
Người đại diện hợp pháp của bị đơn: Ông Nguyễn Văn H, là người đại
diện theo ủy quyền (văn bản ủy quyền ngày 25/5/2025)
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Nguyễn Văn H và bà Mai Thị Cẩm Hg có nghĩa vụ trả cho bà Lê
Thị N số tiền hụi còn nợ 45.000.000đ (bốn mươi lăm triệu đồng).
Kể từ ngày tiếp theo của ngày ra Quyết định công nhận sự thỏa thuận của
các đương sự cho đến khi thi hành án xong thì bên phải thi hành án còn phải chịu
2
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
2.2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Là 1.125.000đ (một triệu một trăm hai mươi
lăm đồng), nguyên đơn bà Lê Thị N và bị đơn ông Nguyễn Văn H, bà Mai Thị Cẩm
Hg mỗi bên nộp ½ án phí, cụ thể như sau:
Bà Lê Thị N nộp 562.500đ (năm trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
nhưng bà N là người cao tuổi và có đơn xin miễn án phí nên miễn toàn bộ án phí
cho bà N theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12, 14 của Nghị quyết số
326/2016//UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án.
Ông Nguyễn Văn H và bà Mai Thị Cẩm Hg có nghĩa vụ nộp 562.500đ (năm
trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 của Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nôi nhaän: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn; ĐÃ KÝ
- Löu hồ sơ vụ án.
Hồ Hoàng Phong
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm