Quyết định số 68/2025/QĐST-DS ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp về thừa kế tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 68/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 68/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 68/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 68/2025/QĐST-DS ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp về thừa kế tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về thừa kế tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 68/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ds |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CAO LÃNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
Số: /2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP Cao Lãnh, ngày 27 tháng 06 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 19 tháng 06 năm 2025, về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 210/2025/TLST–DS ngày 21 tháng 03 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn : Nguyễn Thị Km Lng, sinh năm 1951
Địa chỉ thường trú: số nhà 129, đưng Cái Sao, tổ 16, ấp 1, xã Mỹ Tân,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Địa chỉ liên hệ: Số 53, đường Phù Đổng, tổ 38, khóm Mỹ Tây, phường
Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Đại diện bà Lng là ông Nguyễn Trường Thái, sinh năm 1997
Địa chỉ liên hệ: Số 347, Lê Đại Hành, phường Mỹ Phú, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Người bảo vệ quyền và lợi ích bà Lang là ông Pham Hong Đức- Luật sư,
Công ty Luật hợp danh Anh Em Luật Sư – Chi nhánh Đồng Tháp.
Bị đơn: Trương Hi Âu, sinh năm 1979
Địa chỉ: số nhà 129, ường Cái Sao, tổ 16, ấp 1, xã ỹ Tân, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
2
1/Trưng Thanh Hi, sinh năm 1976
2/Trưng Thị Tu Trng, sinh năm 1981
Cùng địa chỉ thường trú: số nhà 12, đường Cái Sao, tổ 16, ấp 1, xã Mỹ
Tân, thành phố Co Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Cùng địa chỉ liên hệ: số 53, đường Ph Đổng, tổ 38, khóm Mỹ Tây,
phường Mỹ Phú, thành phố Cao Lnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Bà Nguyễn Thị im Lag, anh Trương Hải u, anh Trương Thah H và chị
Trương Tị Thu Trng thống nhất thỏa thuận chia thừa kế di sản của ông
Trương Cao Lý như sau:
Đối với thửa số 99, tờ bản đồ số 22, diện tích 345,4m
2
theo đo đạc thực
tế, đất ở tại nông thôn, do UBND thành phố Cao Lãnh cấp cho hộ ông Trưng
Cao L ngày 09/4/2007, tọa lạc tại xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, Đồng
Tháp. ½ di sản ông Lý diện tích là 172,85m
2,
.
Anh Trưng Hải  đồng ý nhận diện tích 109,6m
2
trong phạm vi các mốc
mốc 1, 2, B, C, 11, 12, 13 về 1, diện tích còn lại 63,2m
2
bà Nguyễn Thị Kim
Lang được hưởng.
Bà Nguyn Thị Km Lag được sử dụng diện tích là 235,8m
2
trong phạm
vi các mốc mốc 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, C, B về 2 ( Trong đó phần di sản
của ông Trương Cao Lý mà bà Nguyễn Thị Kim Lang được hưởng diện tích là
63,2m
2
, diện tích 172,85m
2
là phần của bà Lang).
Đối với thửa số 723, tờ bản đồ số 02, diện tích 4.295,2m
2
, theo đo đạc
thực tế, đất trồng lúa, cấp cho hộ ông Trơng Co ý ngày 03/11/2005, tọa lạc tại
Phường Mỹ Ngãi, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, anh Trưng Hải u từ
chối nhận thừa kế, thống nhất bà Lang hưởng ½ di sản của ông Trương Cao Lý
phần diện tích là 2.147,6m
2
. Bà Lang được sử dụng phần diện tích đất trong
phạm vi các mốc A, B, C, D, E, F, G, H, K, M, N, P về A diện tích 4295,2m
2
. (
Trong đó phần di sản của ông Trưng Co L mà bà Lang hưởng diện tích là
2.147,6m
2
và diện tích 2.147,6m
2
là phần của bà Lang).
Bà Nguyn Tị Kim Lng đồng ý di dời tài sản trên đất trong phạm vi các
mốc A, B, C về A để giao đất cho anh u, đối với tài sản còn lại trên đất của anh
Trương Hải Âu, bà Lang đồng ý anh Trương Hải Âu tiếp tục sử dụng.
Anh Trưng Hi  được đăng ký quyền sử dụng đất diện tích 109,6m
2
trong
phạm vi các mốc mốc 1, 2, B, C, 11,12, 13 về 1, đất tọa lạc tại Mỹ Tân, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp theo quy định pháp luật.
Bà Nguễn Thị Kim Lag được đăng ký quyền sử dụng đất diện tích là
235,8m
2
trong phạm vi các mốc mốc 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, C, B về 2, đất
tọa lạc tại Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp theo quy định pháp
luật.
Bà Nguễn Th Kim Lag được đăng ký quyền sử dụng đất diện tích là
4295,2m
2
trong phạm vi các mốc A, B, C, D, E, F, G, H, K, M, N, P về A, đất
tọa lạc tại xã Mỹ Ngãi, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ( nay là Phường
Mỹ Ngãi ) theo quy định pháp luật.
Bà Nguyễn ThịKim Lng và anh Trưng Hả Âu được sử dụng phần diện
3
tích như trên nếu tài sản của người này trên đất người kia phải di dời tháo dở
trả lại đất cho người sử dụng.
Toàn bộ diện tích đất được thể hiện qua biên bản xem xét thẩm định tại
chỗ và sơ đồ đo đạc ngày 12/5/2025 và ngày 20/05/2025 của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Kiến nghị Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã cấp tại thửa số 723, tờ bản đồ số 02, diện tích 4.665m
2
, đất trồng
lúa, do UBND thị xã Cao Lãnh (nay là thành phố Cao Lãnh) cấp cho hộ ông
Trưng Co Lý ngày 03/11/2005, tọa lạc tại xã Mỹ Ngãi, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp và Thửa số 99, tờ bản đồ số 22, diện tích 356,2m
2
, đất ở tại
nông thôn, do UBND thành phố Cao Lãnh cấp cho hộ ông Trương Co Lý ngày
09/4/2007, tọa lạc tại xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp.
Bà Nguyn Thị Km Lang đồng ý hổ trợ cho anh Trương Hải Âu số tiền
30.000.000 đồng.
Anh Trơng HiÂu đồng ý nhận 30.000.000 đồng số tiền bà Nguyễn Thị
Kim Lang hổ trợ.
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật hoặc từ ngày có đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành theo mức lãi suất pháp luật quy định tại khoản 2 Điều 468 của
Bộ luật dân năm 2015.
Anh Trương Thanh Hải và chị Trương Thị Thu Trang từ chối nhận di sản
của ông Trương Cao Lý tại thửa số 723, tờ bản đồ số 02, diện tích 4.665m
2
và
thửa số 99, tờ bản đồ số 22, diện tích 345,4m
2
,
anh Trưng Thah Hi và chị
Trương Tị Thu Trng đồng ý bà Nguyễn Thị Kim Lang và anh Trơng Hả Â
nhận phần di sản của ông Trưng Co ý đối với phần diện tích như trên.
2. Về án phí dân sự:
Anh Trươg Hải u tự nguyện chịu án phí dân sự sơ thẩm là 4.384.000
đồng.
Bà Nguyn Thị Ki Lang phải chịu như do bà Lang là người cao tuổi nên
được miễn.
Chi phí xem xét thẩm định và định già bà Nguyễn Thị Km Lng tự nguyên
chịu là 13.662.000 đồng bà Nguyễn Thị Kim Lang đã tạm ứng và đã chi xong.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Toà án Tỉnh;
THẨM PHÁN
4
- VKS ND TPCL;
- Chi cục THADS TPCL;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Huỳnh Bảo Giang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 12/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Quyết định số 10/2025/QĐST-DS ngày 04/07/2025 của TAND tỉnh Nghệ An về tranh chấp về thừa kế tài sản
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm