Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 26/06/2025 của TAND huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 11/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 26/06/2025 của TAND huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quảng Ninh (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 11/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn C yêu cầu chia di sản thừa kế
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN QUẢNG NINH
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 11/2025/QĐST - DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 18 tháng 6 năm 2025, về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 31/2025/TLST-TCDS ngày 12 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong biên bản hòa giải
thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn C, sinh năm 1946, địa chỉ: Thôn H, xã T, huyện
Q, tỉnh Quảng Bình.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Bùi Thị T, sinh năm
1979, địa chỉ: Thôn H, xã T, huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Bùi Thị X
Trợ giúp viên pháp lý, địa chỉ: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Q.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Minh T1, sinh năm 1975, địa chỉ: Thôn H, T,
huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Nguyễn Thị T2, sinh năm 1976, địa chỉ: Thôn C, B, thành phố Đ,
tỉnh Quảng Bình.
+ Bà Nguyễn Thị B, sinh năm 1984, đa ch: Tổ dân phố L, thị trấn Q, huyện
Q, tỉnh Quảng Bình.
- Người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông Nguyễn Thành N bà
Thị H:
+ Cháu Nguyễn Thanh N1, sinh ngày 22/10/2009, địa chỉ: Thôn H, T,
huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
+ Cháu Nguyễn Lê Thành Đ, sinh ngày 15/12/2013, địa chỉ: Thôn H, T,
huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
Người giám hộ pháp của cháu Nguyễn Thanh N1cháu Nguyễn Lê Thành
Đ: Nguyễn Thị L, sinh năm 1958, địa chỉ: Thôn H, T, huyện Q, tỉnh Quảng
2
Bình.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của cháu Nguyễn Thanh N1 và
cháu Nguyễn Thành Đ: Trần Thị A Trợ giúp viên pháp lý, địa chỉ: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Q.
- Người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của bà Thị H: Nguyễn Thị L,
sinh năm 1958, địa chỉ: Thôn H, xã T, huyện Q, tỉnh Quảng Bình.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Các đồng thừa kế thống nhất di sản thừa kế bà Trần Thị N2 để lại gồm:
+ Tài sản thứ nhất: 1/2 diện tích thửa đất số 20, tờ bản đồ số 1 (Nay thửa đát
số 66, tờ bản đồ số 7) diện tích: 960m² (Trong đó đất tại nông thôn 200,0m², đất
trồng cây hàng năm khác 760,0m²). Thửa đất trên đã được UBND huyện Q cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên ông: Nguyễn C Trần Thị N2
số xêri AP 313147 ngày 13/8/2009. Địa chỉ thửa đất: Thôn H, T, huyện Q, tỉnh
Quảng Bình trị giá 142.036.650 đồng (Một trăm bốn mươi hai triệu không
trăm ba mươi sáu nghìn sáu trăm năm mươi đồng).
+ Tài sản thứ hai: 1/2 ngôi nhà cấp 4, diện tích xây dựng khoảng: 50m²
(được xây từ năm 2000). Ngôi nhà trên được gắn liền với thửa đất số 20, tờ bản đồ
số 1, bản đồ địa chính T nêu trên trị giá 240.213.600 đồng (Hai trăm bốn
mươi triệu hai trăm mười ba nghìn sáu trăm đồng).
Các đồng thừa kế thống nhất phân chia di sản thừa kế như sau:
+ Giao cho ông Nguyễn C được quyền sdụng diện tích đất như sau: Phía
Tây giáp đường giao thông từ điểm 1-7 có số đo 24,52m; phía Bắc từ điểm 7 đến
điểm 8 đến điểm 9 có số đo 27,36m; phía Đông giáp với đường giao thông từ điểm
9 đến điểm 4 số đo 15m; phía Nam giáp thửa đất số 99 từ điểm 1 đến điểm 2
số đo 15,60m, từ điểm 2 đến điểm 3 số đo là 3,09m, từ điểm 3 đến điểm 4
số đo 12,37m. Tổng diện tích thửa đất 558,8m
2
, trong đó có 100m
2
đất ở,
458.8m
2
đất ng năm khác 54,4m
2
phải đến quan chuyên môn để đăng ký
biến động. Ông C được quyền sở hữu 01 ngôi nhà cấp 4 diện ch 101.1m
2
; sân
tông 72m
2
, tổng trị giá ông C được hưởng 252.565.500 đồng. (có đồ
thửa đất kèm theo).
+ Giao cho 02 cháu Nguyễn Thanh N1 Nguyễn Thành Đ được
quyền sử dụng diện tích đất như sau: Phía Tây giáp đường đi từ điểm 6 đến điểm 7
số đo là 16,89m; phía Nam giáp với đất ông Nguyễn C từ điểm 7 đến điểm 8
số đo 13,68m; phía Đông từ đất ông Nguyễn C đến đường giao thông từ 8 đến
điểm 10 số đo 16,93m; phía Bắc giáp đường giao thông từ điểm 6 đến điểm
10 có số đo 13,42m; tổng diện tích 226,3m
2
, trong đó có 50m
2
đất ở và 176,3m
2
đất
hàng năm khác. Tài sản trị giá 64.842.350 đồng(Sáu mươi triệu tám trăm
bốn mươi hai nghìn ba trăm năm mươi đồng). (có sơ đồ thửa đất kèm theo).
+ Giao cho ông Nguyễn Minh T1 được quyền sử dụng diện tích đất như sau:
Phía Tây giáp phần đất của 02 cháu Đ N1 từ điểm 8 đến điểm 10 số đo
16,93m; phía Nam giáp với đất ông Nguyễn C tđiểm 8 đến điểm 9 số đo
13,68m; phía Đông giáp đường giao thông từ điểm 9 đến điểm 5 có số đo là 1,98m;
3
phía Bắc giáp đường giao thông từ điểm 5 đến điểm 10 có số đo 13,42m; tổng diện
tích 226,3m
2
, trong đó có 50m
2
đất ở 176,3m
2
đất hàng năm khác. Tài sản có trị
giá 64.842.350 đồng (Sáu mươi triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm
năm mươi đồng) (có sơ đồ thửa đất kèm theo).
- Về án phí: Căn cứ điều 147 Bộ luật tố tụng n sự, điểm đ khoản 1 Điều
12, Điều 14, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn
C, cháu Nguyễn Thanh N1 cháu Nguyễn Thành Đ được miễn án phí dân sự
thẩm. Ông Nguyễn Minh T1 phải chịu 1.621.000 đồng (Một triệu sáu trăm hai
mươi mốt nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
- Về chi phí thẩm định, định giá tài sản: Ông Nguyễn C tự nguyện chịu chi
phí thẩm định, định giá tài sản số tiền 5.300.000 đồng (Năm triệu ba trăm nghìn
đồng). Ông C đã nộp đủ số tiền 5.300.000 đồng (Năm triệu ba trăm nghìn đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Quảng Ninh;
- THADS huyện Quảng Ninh;
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Châu Mạnh Cường
Tải về
Quyết định số 11/2025/QĐST-DS Quyết định số 11/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 11/2025/QĐST-DS Quyết định số 11/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất