Quyết định số 68/2024/QĐCNTTLH ngày 23/09/2024 của TAND huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 68/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 68/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 68/2024/QĐCNTTLH
Tên Quyết định: | Quyết định số 68/2024/QĐCNTTLH ngày 23/09/2024 của TAND huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nghi Xuân (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 68/2024/QĐCNTTLH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | vợ chồng ly hôn có 01 con chung có cấp dưỡng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGHI XUÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 68/2024/QĐCNTTLH
Nghi Xuân, ngày 23 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ vào các Điều 32, 33, 34 và 35 của Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 70, khoản 1, 2 Điều 81, 82, 83, 84, 110, 116,
117, 118 và 119 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của Chị
Hoàng Thị Thu H và anh Lê Văn H.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện đề ngày 05/9/2024 về việc yêu cầu ly hôn của Chị Hoàng Thị
Thu H đối với anh Lê Văn H.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải tại Tòa án ngày 06 tháng 9 năm 2024 về
thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây:
- Người khởi kiện: Chị Hoàng Thị Thu H, sinh năm 1998;
Nơi ĐKHKTT: Thôn Lâm V, xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà
Tĩnh.
- Người bị kiện: Anh Lê Văn H, sinh năm 1996;
Nơi ĐKHKTT: Thôn Lâm V, xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà
Tĩnh.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được
ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 06 tháng 9 năm 2024 có đủ các
điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa
giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 06 tháng 9 năm 2024,
cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Hoàng Thị Thu H và anh Lê Văn H thống nhất ly
hôn.
- Về con chung: Hai bên thống nhất: chị Hoàng Thị Thu H trực tiếp chăm
sóc nuôi dưỡng Lê Hoàng Khánh V; sinh ngày 02/7/2018 cho đến khi con đến tuổi
trưởng thành đủ 18 tuổi, hoặc khi có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh Lê Văn H tự nguyện cấp dưỡng tiền nuôi con chung mỗi tháng 2.500.000
(Hai triệu năm trăm ngàn) đồng kể từ tháng 10/2024 cho đến khi con trưởng thành
đủ 18 tuổi và có quyền đi lại thăm nom chăm sóc con chung không bên nào được
cản trở.
Khi có quyết định có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày chị Hoàng Thị Thu H có
đơn yêu cầu thi hành án mà anh Lê Văn H không chịu đóng tiền cấp dưỡng nuôi
con như trên hoặc đóng không đầy đủ thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi
đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác:
+ Các bên không thuộc trường hợp phải nộp án phí, lệ phí theo quy định của
Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
+ Các bên có quyền đề nghị xem xét lại Quyết định này trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định. Viện kiểm sát cùng cấp có
quyền kiến nghị xem xét lại quyết định trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định nếu có căn cứ cho rằng nội dung thỏa thuận, thống nhất của các bên vi
phạm một trong các điều kiện quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật và không bị kháng cáo, kháng nghị
theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và được thi hành
theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b và 9 của Luật
thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- VKSND huyện Nghi Xuân
- UBND xã Xuân Liên,NX, HT
(GCNKH số 47 ngày 17/10/2017);
- Lưu: HSVA, TA.
THẨM PHÁN
(đã ký đóng dấu)
Hoàng Trung Thông
Tải về
Quyết định số 68/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 68/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm