Quyết định số 68/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/04/2019 của TAND huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 68/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 68/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 68/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/04/2019 của TAND huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Mỹ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 68/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/04/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Lương Văn D kết hôn với chị Nguyễn Thị Y có đăng ký kết hôn tại UBND xã Tân Việt. Do tính tình vợ chồng không hợp, anh D làm đơn xin ly hôn chị Y đồng ý. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN MỸ
TỈNH HƯNG YÊN
Số: 68/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Mỹ, ngày 19 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 35/2019/TLST/HNGĐ ngày 01 tháng
3 năm 2019, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Lương Văn D, sinh năm 1992;
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Y, sinh năm 1995;
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
Cháu Lương Gia H, sinh ngày 13/02/2015
Cháu Lương Gia A, sinh ngày 24/11/2017
Người đại diện theo pháp luật của cháu H: Chị Nguyễn Thị Y ( mẹ đẻ)
Người đại diện theo pháp luật của cháu Anh: Anh Lương Văn D ( bố đẻ)
Đều trú quán: thôn C, xã T, huyện Y, tỉnh Hưng Yên
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án
phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11 tháng 4
năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11 tháng 4 năm 2019 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà
giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó
.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Lương Văn D và chị Nguyễn Thị Y
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ vợ chồng: Anh Lương Văn D và chị Nguyễn Thị Y thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh D và chị Y đều công nhận vợ chồng có hai con chung là
Lương Gia H, sinh ngày 13/02/2015 và Lương Gia A, sinh ngày 24/11/2017. Hiện nay
cháu A đang ở với anh D còn cháu H đang ở với chị Y. Ly hôn anh D và chị Y thống nhất
chị Y được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cháu H còn anh D được trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cháu A kể từ tháng 3/2019 đến khi các cháu trưởng
thành đủ 18 tuổi và tự lập được. Anh D và chị Y tự nguyện không yêu cầu việc cấp
dưỡng nuôi con chung. Sau khi ly hôn anh D và chị Y được quyền thăm nom và chăm
sóc con chung không ai được ngăn cản.
- Về tài sản, công nợ và các vấn đề khác anh D và chị Y đều không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về án phí: Anh Lương Văn D tự nguyện chịu 150.000 đồng án phí sơ thẩm ly hôn.
Đối trừ với số tiền 300.000đ anh D đã nộp tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền tạm
ứng án phí số 0002788 ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Yên Mỹ. Số tiền còn lại 150.000 đồng trả lại cho anh D.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Yên Mỹ;
- UBND xã Tân Việt;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Hữu Tăng
Tải về
Quyết định số 68/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm