Quyết định số 68/2019/DS ngày 17/06/2019 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 68/2019/DS

Tên Quyết định: Quyết định số 68/2019/DS ngày 17/06/2019 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 68/2019/DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 17/06/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng Y yêu cầu anh Võ Huy M trả số tiền
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NHÂN DÂN
HUYN BÌNH ĐI
TNH BN TRE
Bản án số: 68/2019/DS ST
Ngày: 17/6/2019.
V/v tranh chấp:“Tranh chấp hợp
đồng tín dụng”.
CỘNG HÒA HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hi đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ toạ phiên tòa: Ông Phạm Quang Hải.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Bùi Tuấn Khanh.
Ông Nguyễn Thanh Lâm.
- Thư phiên tòa: Ông Bùi Thái Dương Thư Tòa án nhân dân huyện
Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân huyện Bình Đại tham gia phiên tòa: Bà Phạm
Thị Cẩm Vân Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 6 năm 2019 tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Bình Đại xét xử
thẩm công khai theo thủ tục thông thường vụ án th số: 68/2019/TLST DS
ngày 13 tháng 3 năm 2019 về việc: “Tranh chấp hợp đồng tín dụngtheo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 85/2019/QĐXXST DS ngày 13 tháng 5 năm 2019 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần Y.
Địa chỉ: Số 10 phường H, thành phố X, tỉnh K.
Theo quyết định số: 2872/ NHKL ngày 08/8/2018 của Tổng giám đốc Ngân
ng Thương mại cphần Y: Phạm Thị H Phó Gm đốc Png giao dịch huyện
nh Đi làm đại din.
Địa chỉ: Khu ph2, thị trấn B, huyện L, tỉnh Bến Tre.
- Bị đơn: Anh Võ Huy M, sinh năm: 1983.
Địa chỉ: ấpT, xã Đ, huyện B, tỉnh Bến Tre.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trang 2
Trong đơn khi kin ngày 08/01/2019, trong quá trình tham gia tố tụng tại a án
và trong quá trình t xử nguyên đơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Y do Phạm
ThHạnh là nời đại diện theo ủy quyền trình y:
Ngân ng Thương mại cổ phần Y anh Huy M kết Hợp đồng n
dụng kiêm hợp đồng cầm csố: A422172, A422189/HĐTD-CC ngày 26/01/2018, theo
họp đồng tín dụng Ngân hàng Thương mại cổ phần Y cho anh M vay 30.000.000 đồng.
Mục đích vay: Kinh doanh mua n nhỏ. i suất trong hạn 14,94%/m, lãi suất quá
hạn bằng 150% lãi suất cho vay trước thời điểm chuyển nợ quá hạn, tính trên nợ gốc
quá hạn ơng ứng với thời gian chậm trả. Thời hạn vay 270 ngày. nh thức thanh
toán: Trả gốc i hng ngày ktừ ngày 27/01/2018 đến ngày 27/10/2018 với số tiền
123.389 đồng/ngày, ngày cuối 123.689 đồng.
Để đảm bảo cho khoản vay trên, anh M đã cầm cố i sản xe biển số:
71B2 38873 nn hiệu Yamaha Exciter, số khung 0610FY008854, số máy:
G3D4E008854 do anh M đứng tên chứng nhận đăng ký xe.
Quá tnh thực hiện hợp đồng, anh M trcho Nn hàng Tơng mại cphần Y
đến ny 26/5/2018 với số tin là 16.874.184 đồng. Trong đó vốn gốc: 13.111.111 đồng,
tiềni: 1.448.975 đồng, p bảonh: 2.314.098 đồng. Từ ny 27/5/2018 anh M không
trtiền cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Y theo hợp đồng n dụng.
Nay, Ngân ng Thương mại cổ phần Y khởi kin yêu cầu Tòa án buộc anh M
nga vụ thanh toán cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Y số tiền: 21.736.238 đồng.
Trong đó nợ gốc 16.888.889 đồng, tiền lãi 1.866.477 đồng, phí bảo nh: 2.980.872
đồng. Trường hợp anh M không trả số tiền trên thì Ngân ng Thương mại cổ phần Y
được quyền yêu cầu quan có thẩm quyền phát mãi tài sản thế chấp theo hợp đồng cầm
cố số: A422172, A422189/TD-CC ngày 26/01/2018 xe bin số: 71B2
38873 nhãn hiệu Yamaha Exciter, số khung 0610FY008854, số y: G3D4E008854
do anh M đứng n chứng nhận đăng xe để trnợ cho Nn hàng Thương mại cổ
phần Y.
Trong quá tnh giải quyết v án, Tòa án đã tng đạt Thông o v vic thụ lý v án
và Thông báo về phiên hp kim tra vic giao nộp, tiếp cn, ng khai chng c hòa
giải cho anh M nhưng anh M không đến a án đgii quyết tranh chp hợp đồng tín
dụng với Nn ng Tơng mại cphần Y.
Tại phiên tòa Ngân ng Thương mại cổ phần Y t một phần yêu cầu về việc
u cầu anh M phải trả phí bảo lãnh: 2.980.872 đồng. Ngân ng Thương mại cổ phần Y
chu cầu anh M trả stiền: 18.755.366 đồng. Trong đó nợ gốc 16.888.889 đồng, tiền
i 1.866.477 đồng. Đối với tiền lãi suất quá hạn Ngân ng Thương mại cổ phần Y
không u cầu anh M phải trả.
Đối với anh Mân, Tòa án đã triu tập hợp lệ lần thứ 02 đến phiên a t xử,
nhưng anh M vẫn vắng mt không lý do.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân huyện Bình Đại phát biểu ý kiến:
Trang 3
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng t xử, Thư
phn tòa trong quá tnh giải quyết vụ án kể từ khi thụ cho đến tớc thời điểm Hội
đồng xét xử nghán đúng theo quy định của Bộ luật ttụng dân sự.
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Nguyên đơn trong quá trình giải quyết vụ
án kể từ khi thụ cho đến trưc thời đim Hội đồng xét xử nghị án đúng theo quy định
của Bộ luật ttụng n sự.
Về việc tuân theo pp lut tố tụng của Bị đơn trong q trình giải quyết vụ án kể
từ khi thụ cho đến trước thời điểm Hội đồngt xử nghị án kng đúng theo quy định
của Bộ luật ttụng n sự.
Về việc giải quyết ván:
Đ nghHội đồng t xử áp dụng Điu 466, 469 357 của Bộ lut n sự m
2015; Điều 91 và 95 của Lut c tổ chc n dng năm 2010; Điều 244 của Bộ luật tố
tụng dân sự tuyên xử: Chp nhn yêu cu khởi kiện ca Nn hàng Thương mại cổ phần
Y. Buộc anh Võ Huy M có nga vụ tr cho Nn ng Thương mại cổ phần Y
18.755.366 đồng.
Trường hợp anh M không trstiền trên t Ngân hàng Thương mại cổ phần Y
được quyền yêu cầu quan có thẩm quyền phát mãi tài sản thế chấp theo hợp đồng cầm
cố số: A422172, A422189/TD-CC ngày 26/01/2018 xe bin số: 71B2
38873 nhãn hiu Yamaha Exciter, số khung 0610FY008854, số y: G3D4E008854
do anh M đứng n chứng nhận đăng xe để trnợ cho Ngân hàng Thương mại cổ
phần Y.
Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của Ngân ng Tơng mại cphần Y về
việc yêu cầu anh M trphí bảo lãnh 2.980.872 đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết qutranh
tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp:
Ngânng Thương mại cổ phần Y khởi kin yêu cầu Tòa án buộc anh Võ Huy M
trnợ gốc, lãi theo hợp đồng tín dụng đã kết. Do đó quan hệ pháp luật tranh chấp
trong vụ án này là: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” được quy định tại khoản 3 Điều
26 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Theo xác nhận ngày 28/01/2019 của Công an , huyện Bình Đại anh Huy
M đăng thường trú tại ấp T, xã Đ, huyện H. Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền
giải quyết theo trình tự sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện Bình Đại.
Trang 4
[3] Về thủ tục tố tụng:
Tại phiên tòa anh Huy M đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ 02 đến
phiên tòa xét xử anh Võ Huy M vẫn vắng mặt. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết
số: 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao, Tòa án xét xử vắng mặt anh Võ Huy M.
[4] Về nội dung vụ án:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Y u cầu anh M trsố tiền: 18.755.366 đồng.
Trong đó nợ gốc 16.888.889 đng, tin lãi 1.866.477 đồng. Để chứng minh cho yêu cầu
khởi kiện của mình căn cứ hợp pháp, Ngân ng Tơng mại cổ phần Y đã
cung cấp cho Tòa án hợp đồng tín dụng km hợp đồng cầm cố số: A422172,
A422189/HĐTD-CC ngày 26/01/2018.
t yêu cầu khởi kin của Ngân hàng Thương mi cổ phần Kn Y:
n cứ vào hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng cầm cố số: A422172,
A422189/HĐTD-CC ngày 26/01/2018 giữa Nn hàng Tơng mại cổ phần Y với anh
M đã kết thì trong quá trình thực hiện hợp đồng: Từ ngày 27/01/2018 đến ny
26/5/2018 anh M đã trả cho Ngân hàng Tơng mại cổ phn Y với số tiền là 16.874.184
đồng, trong đó vốn gốc: 13.111.111 đồng, tin lãi: 1.448.975 đồng, p bảo lãnh:
2.314.098 đồng. Từ ny 27/5/2018 anh M không tr tiền cho Nn ng Tơng mại cổ
phần Y theo hp đng tín dụng vi phạm nga vụ trả, do đó Nn ng Tơng mại c
phần Y khởi kiện có n cn được Hi đồng xét xử chấp nhận.
[5] Từ những n cứ u trên, Hội đồng t xử chấp nhận một phần u cầu khởi
kiện của Ngân ng Thương mại cổ phần Y đối với anh M. Buộc anh M nga vụ trả
cho Ngân ng Tơng mại cphần Y 18.755.366 đồng.
Đối với số tiềni suất quá hạn, Nn hàng Thương mại cổ phần Y khôngu cu
anh M phải trn ghi nhận.
Trường hợp anh M không trstiền trên t Ngân hàng Thương mại cổ phần Y
được quyền yêu cầu quan có thẩm quyền pt i tài sản thế chấp theo hợp đồng cầm
cố số: A422172, A422189/TD-CC ngày 26/01/2018 xe bin số: 71B2
38873 nhãn hiệu Yamaha Exciter, số khung 0610FY008854, số y: G3D4E008854
do anh M đứng n chứng nhận đăng xe để trnợ cho Ngân hàng Thương mại cổ
phần Y.
[6] Đình chmột phần yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Tơng mại cphần Y
về việcu cầu anh Huy M trp bảo lãnh 2.980.872 đồng.
[7] Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Buộc anh M phải chịu: 937.768 đồng.
Trang 5
Ngân ng Thương mại cổ phần Y không phi chịu án phí nên đưc nhn lại s
tiền tạm ng án p đã np : 550.000 đng.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c o:
- Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 1
Điều 147, Điều 217, điểm b khoản 2 Điều 227 khoản 3 Điều 228; Điều 244 của
Bộ luật tố tụng dân sự, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số: 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Các điều 357, 463, 468 ca Bộ luật dân s m 2015.
- Các điều 91 và 95 ca Lut các tchc tín dng năm 2010.
- Các điều 4, 56 khoản 1 điều 58 của Nghđịnh số: 163/2006/NĐ CP ngày
29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về giao dịch bảo đảm.
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễm, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
[1]. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Tơng mi cổ phần
Y đối với anh Huy M.
Buộc anh Huy M phải trả cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Y 18.755.366
đồng (Mườim triệu bảy trăm nămơi lăm ngn ba trămuơiu đồng). Trong
đó ngốc 16.888.889 đồng, tiền i 1.866.477 đồng.
Trường hợp anh Huy M không trả stiền trên thì Nn ng Thương mại c
phần Y đưc quyền yêu cầu cơ quan thẩm quyền pt i tài sản thế chấp theo hợp
đồng cầm cố số: A422172, A422189/HĐTD-CC ngày 26/01/2018 xe biển số:
71B2 38873 nhãn hiệu Yamaha Exciter, số khung 0610FY008854, số y:
G3D4E008854 do anh Võ Huy M đứng tên chứng nhận đăng xe để trnợ cho Ngân
ng Tơng mại cphn Kiên L.
[2]. Về nghĩa vchm thi nh án:
Kể từ ny Bản án hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan thi hành
án có quyền chđộng ra quyết định thi nh án) hoặc kể tngày có đơn yêu cầu thi hành
án của người được thi nh án ối với các khoản tiền phải trả cho người được thi nh
án) cho đến khi thi hành án xong, n phải thi hành án n phải chịu khoản tiền i của số
tiền còn phải thi nh án theo mức i suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca Bộ lut
Trang 6
n sự năm 2015, tr tờng hợp pháp luật có quy định khác.
[3]. Đình chỉ một phần u cầu khởi kiện của Nn ng Thương mại cổ phần Y
về việc u cầu anh Võ Huy M trả p bo nh 2.980.872 đồng. (Hai triệu chín tm m
ơi nghìn m trăm bảy mươi hai đồng).
[4]. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Buộc anh Huy M phải chịu: 937.768 đồng (Chín trăm ba mươi bảy nghìn
bảy trăm sáu mươi tám đồng).
Ngân ng Thương mại cổ phần Y không phải chịu án phí nên được nhận lại số
tiền tạm ứng án phí đã nộp là: 550.000 đng (Năm trăm năm mươi nghìn đồng) theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số: 0001398 ngày 13/3/2019 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Bình Đại.
[5] Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn mặt tại phiên a có quyền kháng o bản án y trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với anh Huy M vắng mặt tại phiên a quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ny kể từ ngày bản án được giao hoặc được niêm yết để
u cầu Tòa án nn n tỉnh Bến Tre giải quyết lại theo thtục phúc thẩm.
Bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án n sthì người
được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền u cu thinh án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi nh án theo quy
định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a Điều 9 Lut thi hành án dân sự; Thời hiệu thi
nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi nh án dân sự.
i nhận:
- c đương sự;
- VKSND huyện Bình Đi;
- Chi cục THADS huyện Bình Đại;
- TAND tỉnh Bến Tre
(P. KTNV & THA);
- u hồ sơ ván.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
THM PHÁN CH TA PHN TÒA
ã ký)
Phạm Quang Hải
Tải về
Quyết định số 68/2019/DS Quyết định số 68/2019/DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất