Quyết định số 676/2019/QĐCNTT ngày 03/10/2019 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 676/2019/QĐCNTT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 676/2019/QĐCNTT
Tên Quyết định: | Quyết định số 676/2019/QĐCNTT ngày 03/10/2019 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 676/2019/QĐCNTT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/10/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tống Phước Tâm Nguyễn Thị Bé Chín |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 676/2019/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 03 tháng 10 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 530/2019/TLST–HNGĐ
ngày 24 tháng 7 năm 2019 về việc “Tranh chấp ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Ông Tống Phước T, sinh năm 1975
Địa chỉ: Số N, đường số I, tổ 24, khu phố L.T, phường PL, Quận C, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Bé C, sinh năm 1979
Địa chỉ: Số B đường Phú T, tổ 21, khu phố 2, phường P.T, Quận B, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84
của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật thi hành án dân sự đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí Tòa án năm 2015 và Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 25
tháng 9 năm 2019;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 25 tháng 9 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Nguyễn Phước T, sinh năm
1975 và bà Nguyễn Thị Bé C, sinh năm 1979.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân Ông Tống Phước T và bà Nguyễn Thị Bé C thuận
tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 86, Quyển số 01 do Ủy ban nhân dân
phường L, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11/11/2004 không còn giá
trị pháp lý).
2
- Về con chung: Ông Tống Phước T và bà Nguyễn Thị Bé C có 01 (Một) con
chung là trẻ Tống Phước H (Nam), sinh ngày 21/4/2000 nay đã trưởng thành.
- Về tài sản chung: Ông Tống Phước T và bà Nguyễn Thị Bé C xác nhận tự
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Tống Phước T và bà Nguyễn Thị Bé C xác nhận không
có.
- Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Tống Phước T chịu án phí sơ thẩm đối với
vụ án hôn nhân gia đình là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) theo biên lai thu số AA/2018/0031425 ngày 24/7/2019 của Chi
cục Thi hành án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Hoàn lại cho ông T
150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải
thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a,
và 9 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014; Thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung
năm 2014.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Quận 7;
- Chi cục THADS Quận 7;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu: VT, HS (Đức).
THẨM PHÁN
Trương Như Thủy
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm