Quyết định số 67/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 67/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 67/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thanh Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 67/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: D và T yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ T Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
TỈNH T
Số: 67/2024/QĐST-HNGĐ TP T., ngày 06 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ o Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân và Gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 76/2024/TLST- HNGĐ ngày
08 tháng 11 năm 2024. Về việc “yêu cầu ng nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Nguyễn Tấn Đ, sinh năm 1979;
Nơi cư trú: Số nhà A, phố T, phường P, thành phố T, tỉnh T.
- Chị Lê Thị T, sinh năm 1983;
ĐKHKTT: Số nhà A, phố T, phường P, thành phố T, tỉnh T.
Nơi ở hiện nay: Số nhà A, ngõ B, đường N, phường N, thành phố T, tỉnh T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị T và anh Đ kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện, tổ
chức cưới theo phong tục truyền thống đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân
phường P, thành phố T, tỉnh T vào năm 2009. Do đó đây là hôn nhân hợp pháp.
Quá trình vợ chồng chung sống hòa thuận đến khoảng năm 2019 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do vợ chồng bất đồng quan điểm sống,
không tiếng nói chung. Mặc vợ chồng đã cố gắng nhưng không hàn gắn
được tình cảm. Nay, chT, anh Đ đều thống nhất đề nghị Tòa án nhân dân thành
phố T công nhận thuận tình ly hôn cho anh, chị. t thấy tình cảm vợ chồng giữa
chị T, anh Đ thực sự không còn, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được, sự thỏa thuận của anh chị về việc thuận tình ly hôn là có căn
cứ nên chấp nhận yêu cầu công nhận sự thuận tình ly hôn của anh chị.
[2] Về con chung: Chị T và anh Đ có 02 (hai) con chung là Nguyễn Lê Hoài
C, sinh ngày 24/10/2010 và Nguyễn Trung A, sinh ngày 15/8/2012. Khi ly hôn chị
T, anh Đ thỏa thuận giao cả hai cháu C và Trung A cho anh Đ trực tiếp nuôi
2
dưỡng. Chị T không phải cấp dưỡng tiền nuôi con chung. Xét thấy việc thỏa thuận
của anh, chị vngười trực tiếp nuôi con cấp dưỡng nuôi con là hoàn toàn tự
nguyện phù hợp với quy định pháp luật nên công nhận sự thỏa thuận của anh,
chị.
[3] Về tài sản công nợ chung: Chị T anh Đ không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Tòa án không xem xét.
[4] Về lệ phí: Chị T và anh Đ thỏa thuận anh Đ chịu lệ phí ly hôn thẩm,
xét đây là sự tự nguyện của anh chị nên chấp nhận.
[5] Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận
trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 28 tháng 11 năm 2024 hoàn
toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ th
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Thị T
và anh Nguyễn Tấn Đ.
- Về con chung: Chị T anh Đ 02 (hai) con chung Nguyễn Hoài
C, sinh ngày 24/10/2010 Nguyễn Trung A, sinh ngày 15/8/2012. Ly hôn, giao
cả hai cháu C Trung A cho anh Đ trực tiếp nuôi dưỡng. Chị T không phải cấp
dưỡng tiền nuôi con chung.
Chị T có quyền thăm nom con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Anh, chị không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Vlệ phí Tòa án: Anh Đ chịu lệ phí ly hôn thẩm 300.000 đồng nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự đã nộp tại Chi Cục Thi hành án n sự
thành phố T theo Biên lai thu tiền tạm ứng lphí số 0001863 ngày 07/11/2024,
anh Đ đã nộp đủ.
3. Quyết định này hiệu lực sau khi ban hành không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND TP . T;
- Đương sự;
- Chi cục THADS TP . T;
- UBND P. P, TP. T;
- Lưu hồ sơ.
Phạm Thị Linh
Tải về
Quyết định số 67/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 67/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 67/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 67/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất